Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 22. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1:  Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi?

  1. liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
  2. về cấu trúc NST
  3. về số lượng NST
  4. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Đột biến NST là?

  1. sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục.
  2. sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào.
  3. sự thau đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST.
  4. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.

Câu 3:  Các dạng đột biến cấu trúc của NST là?

  1. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
  2. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
  3. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
  4. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn

Câu 4: Những đột biến nào thường gây chết?

  1. Mất đoạn NST và lặp đoạn
  2. Chuyển đoạn trên 1 NST và lặp đoạn
  3. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
  4. Mất đoạn NST và chuyển đoạn

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là?

  1. mất đoạn
  2. đảo đoạn
  3. lặp đoạn
  4. chuyển đoạn

     

Câu 6: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là?

  1. Đột biến gen
  2. Đột biến cấu trúc NST
  3. Đột biến số lượng NST
  4. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?

  1. Mất đoạn NST
  2. Đảo đoạn NST
  3. Lặp đoạn NST
  4. Chuyển đoạn NST

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là?

  1. Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
  2. Các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh
  3. Các tác nhân sinh học của ngoại cảnh
  4. Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào

Câu 9: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến?

  1. Phá vỡ cấu trúc NST
  2. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST
  3. NST gia tăng số lượng trong tế bào
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 10: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng?

  1. Lặp đoạn NST
  2. Mất đoạn NST
  3. Thể dị bội
  4. Đảo đoạn NST

Câu 11: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là?

  1. Mất đoạn
  2. Đảo đoạn
  3. Lặp đoạn
  4. Tất cả các đột biến trên

Câu 12: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là?

  1. Mất đoạn, lặp đoạn
  2. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
  3. Đảo đoạn, chuyển đoạn
  4. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nhận định nào không đúng khi nói đến đột biến mất đoạn?

  1. Đoạn bị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động.
  2. Xảy ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
  3. Đoạn bị mất không chứa tâm động sẽ bị thoái hoá.
  4. Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy, không nối lại được.

Câu 2: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?

ABCDEFGH → ABCDEFG

  1. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
  2. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  3. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  4. Mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?

  1. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  2. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  3. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  4. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 4: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào dẫn đến đột biến NST?

  1. Sự phá huỷ hoặc không xuất hiện thoi vô sắc trong phân bào.
  2. ADN nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.
  3. Do đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác.
  4. Sự trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
  5. 1, 2, 3 và 4.
  6. 1 và 3.
  7. 1, 3 và 4.
  8. 2 và 4.

Câu 5: Đây là dạng đột biến nào?

ABCDEF.GHIK → ABCD.GHIK

  1. Đảo đoạn.
  2. Lặp đoạn.
  3. Mất đoạn.
  4. Cả A và B.

Câu 6: Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến?

ABCD•EF à ABE•DCF

  1. đảo đoạn
  2. lặp đoạn
  3. chuyển đoạn không tương hỗ
  4. chuyển đoạn tương hỗ

Câu 7: Cho 2 NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:

ABCD•EF    MNQ•R     à     MNABCD•EF     Q•R

  1. đảo đoạn
  2. lặp đoạn
  3. chuyển đoạn không tương hỗ
  4. chuyển đoạn tương hỗ
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây?

  1. Mất đoạn NST
  2. Chuyển đoạn trên 1 NST
  3. Lặp đoạn NST
  4. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 2: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là?

  1. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
  2. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
  3. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột.
  4. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.

Câu 3: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?

  1. Đảo đoạn trên NST giới tính X
  2. Lặp đoạn giữa trên NST số 23
  3. Mất đoạn đầu trên NST số 21
  4. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23

Câu 4: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để?

  1. Tăng cường mức biểu hiện của một gen
  2. Tổ hợp các gen mong muốn vào một nhóm liên kết
  3. Chuyển gen của sinh vật khác vào
  4. Loại bỏ những gen không mong muốn

Câu 5: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây?

  1. Lặp đoạn
  2. Mất đoạn
  3. Đảo đoạn
  4. Chuyển đoạn

Câu 6: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gen không mong muốn?

  1. Mất 1 cặp nucleotit.
  2. Lặp đoạn.
  3. Mất đoạn nhỏ.
  4. Thêm 1 cặp nucleotit.

Câu 7: Cho các dạng đột biến sau:

ABCDEF.GHIK → ABCD.GHIK → ABCDBCD.GHIK → DCBABCD.GHIK

               I                           II                          III                               IV

Từ NST III sang NST IV là đột biến gì?

  1. Cả D và B.
  2. Mất đoạn.
  3. Lặp đoạn.
  4. Đảo đoạn.
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được  tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ? 

  1. 1/2
  2. 1/4
  3. 2/3
  4. 3/4

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1, đảo đoạn ở NST số 2. Nếu giảm phân bình thường thì sẽ có bao nhiêu giao tử  mang đột biến? 

  1. 2/3
  2. 5/7
  3. 3/4
  4. 1/3

Câu 3: Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì  trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ?

  1. 1/3
  2. 2/3
  3. 3/5
  4. 3/8

Câu 4: Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang bộ NST đột biến là?

  1. 3600     
  2. 4200     
  3. 5100     
  4. 2400

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay