Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Sinh học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

BÀI 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Thể dị hợp là?

  1. cá thể chưa chứa chủ yếu các cặp gen dị hợp.
  2. cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
  3. cá thể không thuần chủng.
  4. cá thể mang tất cả các cặp gen dị hợp.

Câu 2: Thể đồng hợp là?

  1. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp.
  2. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
  3. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
  4. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.

Câu 3: Kiểu gen là?

  1. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
  2. tổ hợp toàn bộ các alen trong cơ thể.
  3. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
  4. tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể.

Câu 4: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định?

  1. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  2. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
  3. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
  4. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 5: Tương quan trội lặn là?

  1. Hiện tượng hiện gặp ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi
  2. Hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi
  3. Hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có hại
  4. Câu A và B đúng

    

Câu 6: Đâu là kiểu gen của trội không hoàn toàn?

  1. 1AA : 3aa
  2. 1AA : 2Aa : 1aa
  3. 3AA : 1aa
  4. 1AA : 1aa

Câu 7: Trội không hoàn toàn là?

  1. Hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.
  2. Hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F2 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.
  3. Hiện tượng di truyền trong đó tính trạng trung gian được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
  4. Hiện tượng di truyền trong đó F1 dị hợp còn F2 phân li 1 : 2 : 1.

Câu 8: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là :

  1. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến
  2. Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P
  3. Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen
  4. Câu A, B đúng.

Câu 9: Hiện tượng tính trạng trung gian xuất hiện là do:

  1. Gen trội át hoàn toàn gen lặn
  2. Gen lặn lấn át gen trội
  3. Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ
  4. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn

Câu 10: Ở thực vật, ngoài phép lai phân tích còn có phương pháp nào khác để xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp trội?

  1. Tự thụ phấn.
  2. Lai với bố mẹ .
  3. Lai thuận nghịch.
  4. Quan sát bằng kính hiển vi.

Câu 11: Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là?

  1. Aa và aa 
  2. Aa
  3. AA và Aa  
  4. AA, Aa và aa

Câu 12: Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?

  1. Aa x aa.
  2. Aa x AA.
  3. Aa x Aa.
  4. AA x Aa.
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:

  1. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
  2. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
  3. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
  4. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.

Câu 2: Xét tính trạng màu sắc hoa.            A: hoa đỏ     a: hoa trắng

Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là?

  1. 1 AA : 1 Aa.
  2. 1 Aa : 1 aa.
  3. 100% AA.
  4. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

Câu 3: Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì?

  1. Kiểm tra độ thuần chủng của giống.
  2. Lai với giống thuần chủng.
  3. Lai với bố mẹ.
  4. Lai thuận nghịch.

Câu 4: Xét tính trạng màu sắc hoa:           A: hoa đỏ     a: hoa trắng

Có bao nhiêu kiểu gen giao phối của P cho kết quả đồng tính trạng trội ở F1?

  1. 1.
  2. 2.
  3. 4.
  4. 3.

Câu 5: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Lai tương đương.
  2. Lai với bố mẹ.
  3. Lai phân tích.
  4. Quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 6: Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình, nếu tính trội hoàn toàn là?

  1. P: Aa × aa   
  2. P: aa × aa   
  3. P: AA × Aa
  4. P: AA × aa

Câu 7: Để chắc chắn con lai đồng tính thì cơ thể bố mẹ có kiểu hình

  1. Bố mang kiểu hình trội x mẹ mang kiểu hình lặn.
  2. Bố mang kiểu hình trội x mẹ mang kiểu hình trội, 
  3. Bố mang kiểu hình lặn x mẹ mang kiểu hình lặn.
  4. Bố mang kiểu hình lặn x mẹ mang kiểu hình trội.
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?

  1. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa);
  2. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa) 
  3. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa); 
  4. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).

Câu 2: Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là?

  1. 75%
  2. 50%
  3. 25%
  4. 100%

Câu 3: Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi?

  1. Tất cả đều đúng
  2. Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
  3. Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
  4. Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

Câu 4: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB . Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

  1. IAIO× IAIB                 
  2. IBIOx IAIB
  3. IAIBx IAIB
  4. IAIOx IBIO

Câu 5: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

  1. Đều có kiểu NN
  2. Đều có kiểu Nn
  3. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
  4. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

  1. AA × AA.
  2. AA × Aa.
  3. Aa × Aa.
  4. Aa × aa.

Câu 7: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai phân tích các cây quả đỏ F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:

  1. Toàn quả đỏ
  2. Toàn vàng
  3. 3 quả vàng, 1 quả đỏ
  4. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trong một loài cây trồng, cặp tính trạng chiều cao cây (H) được quyết định bởi một cặp gen A và a. Gen A ảnh hưởng đến chiều cao cây nếu cây mang hai allel A; allel a không có tác dụng đối với chiều cao. Một vườn cây có phân bố genotypic như sau: AA, Aa, Aa, aa, aa, aa. Tính xác suất để một cây được chọn ngẫu nhiên từ vườn này có chiều cao cao hơn trung bình (có ít nhất một allel A)?

  1. 1/3
  2. 2/3
  3. 4/5
  4. 4/3

Câu 2: Cũng theo câu 1 trên. Nếu ta lai chéo giữa một cây AA với một cây aa, tính xác suất để hậu tốt có chiều cao cao hơn trung bình?

  1. 75%    
  2. 50%    
  3. 100%    
  4. 25%

Câu 3: Trong một nhóm cá Guppy, màu sắc của một cá được quyết định bởi một cặp gen. Gen B quyết định về màu sắc chính, với allel B cho màu đen và allel b cho màu bạch. Gen Y quyết định về màu sắc phụ, với allel Y cho màu vàng và allel y cho màu không có màu sắc phụ. Một nhà nghiên cứu muốn biết xác suất để F1 tốt từ lai giữa một cá mang gen Bb và một cá mang gen bb có màu vàng và không có màu sắc phụ. Tính xác suất để F1 tốt từ lai giữa một cá mang gen Bb và một cá mang gen bb có màu vàng và không có màu sắc phụ?

  1. 4/5
  2. 3/4
  3. 2/3
  4. 1/2

Câu 4: Cũng theo câu 3 trên. Nếu ta lai chéo hai cá mang gen Bb, tính xác suất để F1 có màu đen và màu sắc phụ?

  1. 4/7
  2. 5/8
  3. 7/9
  4. Không đáp án nào đúng

         

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay