Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở?

  1. Con lai luôn đồng tính               
  2. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
  3. Con lai luôn phân tính
  4. Con lai thu được đều thuần chủng

Câu 2: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

  1. AABb × AABb
  2. AaBB × Aabb
  3. Aabb × aabb
  4. AAbb × aaBB

Câu 3: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

  1. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
  2. Giải thích một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.
  3. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá tringh phát sinh giao tử.
  4. Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Câu 4: Quy luật phân li độc lập đã giải thích được…?

  1. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định
  2. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối,
  3. Cơ chế di truyền của các tính trạng.
  4. Cả 3 câu A, B và c đều đúng.

Câu 5: Phép lai P: AaBb x aabb cho F1 có tỉ lệ kiểu gen?

  1. 9 : 3 : 3 : 1
  2. 1 : 1 : 1 : 1
  3. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
  4. 3 : 3 : 1 : 1

         

Câu 6: Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai P : AaBb x aabb là?

  1. 1 : 1 : 1 : 1
  2. 9 : 3 : 3 : 1
  3. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
  4. 3 : 3 : 1 : 1

Câu 7: Nội dung quy luật phân li độc lập là gì?

  1. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
  2. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
  3. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao từ.
  4. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao từ.

Câu 8: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Menđen là?

  1. Khảo sát một số lượng lớn cá thể 
  2. Mỗi gen qui định một tính trạng 
  3. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau 
  4. Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng

Câu 9:  Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden?

  1. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
  2. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
  3. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
  4. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 10: Phép lai nào sau đây thế hệ F1 xuất hiện biến nhiều dị tổ hợp nhất?

  1. P: BbDd x BbDd.
  2. P: BBdd x bbdd.
  3. P: BbDd x bbDd.
  4. P: Bbdd x bbDd.

Câu 11: Kiểu gen Aabb khi phát sinh giao tử sẽ cho mấy loại giao tử?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 12: Quy luật phân ly độc lập có ảnh hưởng như thế nào đến nghiên cứu di truyền?

  1. Cho phép nhà khoa học dự đoán tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình của một sự lai giữa hai cá thể.
  2. Giúp nhà khoa học xác định được cách các gen liên kết với nhau trên các nhiễm sắc thể.
  3. Giúp nhà khoa học hiểu được cơ chế di truyền của các bệnh truyền nhiễm.
  4. Không có ảnh hưởng gì.
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm?

  1. aaBB     4. AABB
  2. AaBb     5. aaBb
  3. Aabb     6. aabb
  4. 3 và 5      
  5. 2, 3 và 5    
  6. 2
  7. 1, 2, 3 và 5

Câu 2: Cá thể có kiểu gen AaBb giao phối với cá thể có kiểu gen nào sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?

  1. AABb.
  2. AaBB.
  3. AaBb.
  4. AABB.

Câu 3: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?

  1. AaBb x aabb.
  2. Aabb x aaBb hay AaBb x aaBB.
  3. aaBb x AaBb.
  4. AaBB x aaBb.
  5. 1, 2 và 4.
  6. 1, 3 và 4.
  7. 1 và 4.
  8. 1, 2, 3 và 4

Câu 4: Phép lai: AaBbccDd x AabbCcdd có thể sinh ra đời con có số loại kiểu gen là?

  1. 81.
  2. 24.
  3. 16.
  4. 48.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P: sự phân ly của cặp NST tương đồng; T: tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G: giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân; Th: thụ tinh)

  1. P; K; G
  2. T; K; Th
  3. N; K; Th
  4. P; G; G

Câu 6: Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là?

  1. AABB và Aabb
  2. AABB và aaBB
  3. AABB, AAbb và aaBB
  4. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 7: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

  1. MMpp × mmPP       
  2. MmPp × MmPp
  3. MmPp × MMpp
  4. MMPP × mmpp           
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

  1. dễ tạo ra các biến dị di truyền.
  2. các gen có điều kiện tương tác với nhau
  3. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
  4. ảnh hưởng của môi trường.

Câu 2: Trong nghiên cứu di truyền, một nhà khoa học lai giữa hai giống cà chua có tính trạng trái lớn và trái nhỏ để tạo ra một giống mới với trái lớn hơn và màu đỏ. Đây là một ví dụ về?

  1. Lai một cặp tính trạng
  2. Lai nhiều cặp tính trạng
  3. Lai hai cặp tính trạng
  4. Không phải lai.

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).

  1. 100% thân cao, quả tròn.
  2. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
  3. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
  4. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 4: Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?

  1. DdTt – mắt nâu, da đen.   
  2. DdTT – mắt nâu, da đen.
  3. DDTt – mắt nâu, da đen.
  4. DDTT – mắt nâu, da đen.

Câu 5: Ở chuột gen A quy định đuôi dài, gen a quy định đuôi ngắn, gen B quy định lông xám b quy định  lông đen. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Con đực đuôi ngắn, lông đen. Chọn con cái có kiểu gen nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có đuôi dài lông xám?  

  1. AaBB      
  2. AABB   
  3. AABb     
  4. AaBb

Cho đoạn nội dung sau và hãy trả lời câu hỏi 6 và 7

Trong trang trại của một người nông dân, họ muốn tạo ra một giống lợn mới có thể trở thành thịt ngon hơn và chịu được điều kiện khắc nghiệt hơn. Vì vậy, họ lai giữa một giống lợn có khả năng tăng trưởng nhanh và một giống lợn có khả năng chịu đựng nhiệt độ cao. Những con lợn con được sinh ra từ phép lai này được nuôi dưỡng và chăm sóc đặc biệt để phát triển thành giống lợn mới.

Câu 6: Mục đích của việc lai giữa hai giống lợn khác nhau là gì?

  1. Tạo ra một giống lợn mới có thịt ngon hơn.
  2. Tạo ra một giống lợn mới chịu được điều kiện khắc nghiệt hơn.
  3. A và B đúng
  4. A và B sai

Câu 7: Đặc tính nào của giống lợn được lai giữa hai giống lợn khác nhau sẽ được cải thiện?

  1. Khả năng tăng trưởng nhanh
  2. Khả năng chịu đựng nhiệt độ cao và thịt ngon hơn
  3. Chịu được điều kiện khắc nghiệt hơn
  4. A và C đúng
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ?

  1. AaBb x AAbb (thân cao, hạt gạo đục x thân cao, hạt gạo trong)
  2.  AaBb x Aabb (thân cao, hạt gạo đục x thân cao, hạt gạo trong)
  3. AaBb x AaBb (thân cao, hạt gạo đục x thân cao, hạt gạo đục)
  4. AaBB x Aabb (thân cao, hạt gạo đục x thân cao, hạt gạo trong)

Câu 2: Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn. Hai cây P mang kiểu gen gì?

  1. Kiểu gen của cây P: Bb x bb
  2. cả 2 cây P đều mang kiểu gen đồng hợp: Bb x Bb
  3. cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
  4. Không đáp án nào đúng

Câu 3: Ở bí, quả tròn và hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và hoa trắng. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau: 25% quả tròn, hoa vàng : 25% quả tròn, hoa trắng : 25% quả dài, hoa vàng : 25% quả dài, hoa trắng. Xác định KG, KH của P?

  1. A. AAbb x aaBb (quả tròn, hoa trắng x quả dài, hoa vàng)
  2. B. AaBb x aaBb (quả tròn, hoa vàng x quả dài, hoa vàng)
  3. C. Aabb x aaBB (quả tròn, hoa trắng x quả dài, hoa vàng)
  4. D. Aabb x aaBb (quả tròn, hoa trắng x quả dài, hoa vàng)

Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 35,5%.   
  2. 37,5%%.    
  3. 25,75%.   
  4. 25%.

         

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay