Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1:  Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là?

  1. Dị bội thể
  2. Đa bội thể
  3. Tam bội
  4. Tử bội

Câu 2: Đột biến số lượng NST bao gồm?

  1. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
  2. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
  3. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
  4. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Câu 3:  Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào?

  1. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó
  2. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường
  3. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính
  4. Không còn chứa bất kì NST nào

Câu 4: Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng?

  1. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  2. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  3. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  4. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là?

  1. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
  2. Do NST nhân đôi không bình thường.
  3. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
  4. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.

     

Câu 6: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở?

  1. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
  2. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
  3. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
  4. Chỉ xảy ra ở NST thường

Câu 7: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là?

  1. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST.
  2. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST.
  3. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST.
  4. Cả A và B.

Câu 8: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có?

  1. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
  2. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
  3. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
  4. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

Câu 9: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là?

  1. 2n + 1, 2n – 1.
  2. 2n + 2, 2n – 2.
  3. 3n + 1, 3n – 1.
  4. Cả A và B.

Câu 10: Hậu quả của thể dị bội là gì?

  1. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
  2. Tăng sức sống, sức sinh sản.
  3. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
  4. Cả B và C.

Câu 11: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

  1. 2n + 1
  2. 2n – 2
  3. 2n + 2
  4. 2n – 1

Câu 12: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm?

  1. 2n – 2
  2. 2n + 1
  3. 2n – 1
  4. 2n + 2
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào?

  1. n và n – 1.
  2. n và n + 1.
  3. n.
  4. 2n và 2n – 1.

Câu 2: Đặc điểm của thể không nhiễm là?

  1. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
  2. công thức bộ gen là 2n – 2.
  3. thường gây chết.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là?

  1. 47 chiếc NST
  2. 47 cặp NST
  3. 45 chiếc NST
  4. 45 cặp NST

Câu 4: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là?

  1. 9.    
  2. 10.    
  3. 7.    
  4. 6.

Câu 5: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy?

  1. Chỉ có NST giới tính 
  2. Chỉ có ở các NST thường
  3. Cả ở NST thường và NST giới tính 
  4. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Câu 6: Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên?

  1. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
  2. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
  3. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
  4. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.

Câu 7: Nếu cho hai loại giao tử n + 1 và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể?

  1. một nhiễm.
  2. hai nhiễm.
  3. ba nhiễm.
  4. không nhiễm.
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là?

  1. 45 NST
  2. 48 NST
  3. 47 NST
  4. 46 NST

Câu 2: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng?

  1. Tinh trùng (n - 1)
  2. Tinh trùng (n)
  3. Tinh trùng (n + 1)
  4. Trứng đã thụ tinh.

Câu 3: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là?

  1. 45.    
  2. 46.    
  3. 44.    
  4. 47.

Câu 4: Một loài sinh vật có 2n = 8 . Bộ nhiễm sắc thể của thể tam nhiễm chứa số nhiễm sắc thể là?

  1. 16
  2. 10
  3. 11
  4. 9

Câu 5: Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là

  1. 48 NST
  2. 47 NST
  3. 46 NST
  4. 49 NST

Câu 6: Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do?

  1. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
  2. một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân
  3. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
  4. tất cả các cặp NST không phân li

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?

  1. 49 NST đơn
  2. 51 NST kép
  3. 51 NST đơn
  4. 49 NST kép
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?

  1. 13
  2. 12
  3. 24
  4. 48

Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

  1. 22
  2. 23
  3. 24
  4. 46

Câu 3: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một

tế bào sinh tinh sẽ tạo ra?

  1. A. Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)
  2. B. 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST

18 (24 NST với 2 NST 18)

  1. C. 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
  2. D. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa INST

18 (24 NST, thừa 1 NST 18)

Câu 4: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong

2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra?

  1. A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
  2. B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1

NST 21

  1. C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường
  2. D. 4 tinh trùng bất thường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay