Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 43. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Dựa vào khả năng thích nghi của thực vật với lượng nước trong môi trường, người ta chia làm hai nhóm thực vật là?

  1. thực vật ưa nước và thực vật kị nước.
  2. thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn.
  3. thực vật ở cạn và thực vật kị nước.
  4. thực vật ưa ẩm và thực vật kị khô.

Câu 2: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến?

  1. sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước.
  2. cấu tạo của rễ.
  3. sự dài ra của thân.
  4. hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lí và sự phân bố của thực vật.

Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt?

  1. Bò sát, ếch, cá.                  
  2. Bò, dơi, bồ câu.
  3. Chuột, thỏ, ếch.                                    
  4. Rắn, thằn lằn, voi.

Câu 4: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là?

  1. chim, thú, bò sát.                        
  2. bò sát, lưỡng cư         .
  3. cá, chim, thú.                     
  4. chim và thú.

Câu 5: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh?

  1. Chim én.
  2. Gấu Bắc cực.                               
  3. Hươu, nai.                                   
  4. Cừu.

Câu 6: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là?

  1. Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh
  2. Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt
  3. Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt
  4. Động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt

Câu 7: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

  1. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.
  2. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.
  3. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.
  4. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.

Câu 8: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa khô?

  1. Ếch, muỗi.
  2. Thằn lằn.                                              
  3. Cá sấu, cá heo.                            
  4. Hà mã.

Câu 9: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là?

  1. cây có phiến lá to, rộng và dầy.
  2. cây có lá tiêu giảm, biến thành gai.
  3. cây biến dạng thành thân bò.
  4. cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?

  1. Ếch, ốc sên, giun đất.
  2. Ếch, lạc đà, giun đất.
  3. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà.
  4. Ốc sên, thằn lằn, giun đất.

Câu 11: Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm?

  1. Xương rồng.                                
  2. Cây rêu, cây thài lài.
  3. Cây hướng dương.                       
  4. Cây mía.

Câu 12: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là?

  1. động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh.
  2. động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt.
  3. động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.
  4. động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt.
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?

  1. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
  2. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
  3. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
  4. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 2: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?

  1. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
  2. Lá và thân cây tiêu giảm.
  3. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
  4. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.

Câu 3: Câu nào dưới đây có nội dung đúng?

  1. Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa.
  2. Chuột sống ở sa mạc vào mùa hè có màu trắng.
  3. Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày.
  4. Cừu sống ở vùng lạnh thì lông kém phát triển.

Câu 4: Những cây sống ở vùng ôn đới về mùa đông thường có hiện tượng gì?

  1. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng.
  2. Cây rụng nhiều lá.
  3. Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên.
  4. Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh

Câu 5: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao 

bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?

  1. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
  2. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
  3. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
  4. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 6: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt là?

  1. Ruồi giấm, ếch, cá
  2. Bò, dơi, bồ câu
  3. Chuột, thỏ, ếch
  4. Rắn, thằn lằn, voi

Câu 7: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng 

được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo?

  1. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
  2. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
  3. Giảm bớt lượng khí khổng của lá
  4. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường 
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Động vật đẳng nhiệt thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp theo quy tắc?

  1. tăng diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể.    
  2. tăng diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể.   
  3. giảm diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể.
  4. giảm diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể.

Câu 2: Động vật hằng nhiệt có thể phát tán và sinh sống khắp nơi vì?

  1. nhiệt độ không ảnh hưởng đến các động vật này.
  2. nhiệt độ môi trường tăng hay giảm thì nhiệt độ cơ thể các động vật này cũng thay đổi theo để thích nghi.
  3. các động vật này có khả năng điều hòa và giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định mặc dù nhiệt độ của môi trường lên cao hoặc xuống thấp.
  4. các động vật này có cấu tạo cơ thể tương đối hoàn chỉnh nên có khả năng thích nghi cao.

Câu 3: Nhiệt độ và độ ẩm cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của các loài động vật. Trong các loài sau đây, loài nào có thể giữ được nhiệt độ ổn định để bảo vệ trứng và con non khi môi trường có sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm?

  1. Rùa biển
  2. Khỉ
  3. Cá heo
  4. Sóc chuột

Câu 4: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng?

  1. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
  2. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
  3. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
  4. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại.

Câu 5: Sự thay đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến sự sinh sống của nhiều loài sinh vật. Trong các loài sau, loài nào có khả năng thích ứng với sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm của môi trường?

  1. Rắn hổ mang
  2. Kiến vàng
  3. Cá sấu
  4. Thỏ

Câu 6: Động vật biến nhiệt ngủ đông để?

  1. tránh kẻ thù.                              
  2. báo hiệu mùa lạnh.
  3. giảm tiêu tốn năng lượng.                                
  4. sinh sản.

Câu 7: Chim và thú thường thay lông khi mùa đông tới bằng một lớp lông tơ dày; sóc tích trữ thức ăn để qua đông. Trên đây là hai hiện tượng phản ánh?

  1. sự phản ứng của sinh vật trước thay đổi đột ngột của môi trường.
  2. sự ảnh hưởng của quy luật mùa đối với đời sống sinh vật.
  3. đặc điểm đặc trưng của động vật trong môi trường sống.
  4. sự thích nghi của sinh vật với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường sống.
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Nhiệt độ và độ ẩm cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của vi khuẩn. Trong các loại vi khuẩn sau, loại nào phát triển nhanh nhất ở nhiệt độ 25 độ C và độ ẩm 60%?

  1. Escherichia coli
  2. Bacillus subtilis
  3. Staphylococcus aureus
  4. Streptococcus pneumoniae

Câu 2: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm có thể dẫn đến sự khác biệt về các loài sinh vật trong cùng một vùng đất. Ví dụ, tại sao có những loài chim sống tại một khu vực khô hạn có mỏ chân dài hơn so với những loài chim sống tại khu vực ẩm ướt?

  1. A. Để bảo vệ chân khỏi bị ướt và giảm nguy cơ nhiễm trùng
  2. B. Để đào đất để tìm mồi ăn
  3. C. Để giữ cho chân ẩm và giảm sự mất nước
  4. D. Tất cả đều sai

Câu 3: Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến kích thước cơ thể của sinh vật?

  1. Kích thước cơ thể tăng khi nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng
  2. Kích thước cơ thể tăng khi nhiệt độ tăng và độ ẩm giảm
  3. Kích thước cơ thể giảm khi nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng
  4. Kích thước cơ thể giảm khi nhiệt độ tăng và độ ẩm giảm

Câu 4: Tại sao nhiệt độ và độ ẩm có thể ảnh hưởng đến sự phân bố và số lượng của các loài sinh vật?

  1. Bởi vì nhiệt độ và độ ẩm làm thay đổi động lực học của các loài sinh vật
  2. Bởi vì nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng đến việc sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật
  3. Bởi vì nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của các loài sinh vật
  4. Bởi vì nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng đến sự cạnh tranh giữa các loài sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay