Trắc nghiệm sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 65. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo)

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Chức năng của rễ cây là?

  1. dùng để hút nước cho cây.
  2. hấp thụ chất dinh dưỡng và bám xuống lòng đất đễ cây đứng vững. Rễ hấp thụ nước, chất dinh dưỡng và chất khoáng như đồng, sắt, kẽm, mangan,... để cây tăng trưởng.
  3. hấp thụ và biến đổi các chất dinh dưỡng từ vô cơ thành hữu cơ.
  4. Cả A và C đúng.

Câu 2: Chức năng của hoa là?

  1. Sinh sản
  2. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây
  3. Dự trữ sắc tố cho cây
  4. Bảo vệ, che chở cho nhị và nhuỵ

Câu 3: Chức năng của hệ tuần hoàn?

  1. B và D đúng
  2. Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết
  3. Vận chuyển khí ôxi từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài
  4. Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến tế bào

Câu 4: Chức năng của hệ hô hấp?

  1. Chức năng chính của hệ thống hô hấp là đảm bảo cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ khí carbonic và dẫn truyền xung thần kinh.
  2. Chức năng chính của hệ thống hô hấp là đảm bảo cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ khí carbonic và bài iết qua hơi thở.
  3. Chức năng chính của hệ thống hô hấp là đảm bảo cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ khí carbonic và vận chuyển máu qua tế bào.
  4. Chức năng chính của hệ thống hô hấp là đảm bảo cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ khí carbonic.

Câu 5: Chức năng của hệ bài tiết?

  1. giúp loại bỏ các vật liệu dư thừa, cần thiết khỏi dịch cơ thể của sinh vật, để giúp duy trì cân bằng nội môi hóa học và ngăn ngừa nguy hại cho cơ thể.
  2. giúp loại bỏ các vật liệu dư thừa, không cần thiết khỏi dịch cơ thểcủa sinh vật, để giúp duy trì cân bằng nội môihóa học và ngăn ngừa nguy hại cho cơ thể.
  3. giúp quá trình trao đổi nước, trao đổi chất diễn ra nhanh chóng để bài tiết các chất thải.
  4. A và C đúng

Câu 6: Chức năng của hệ thần kinh?

  1. kích thích, phản ứng, dẫn truyền các thông tin từ các yếu tố tác động ngoài vào cơ thể, để huấn luyện cho cơ thể thích nghi với môi trường sống.
  2. điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất, giúp cơ thể luôn thích nghi với những thay đổi của môi trường.
  3. giúp cho mọi hoạt động co cơ, chạy nhảy, phản ứng của cơ thể diễn ra một cách trật tự, nhịp nhàng.
  4. Một đáp án khác.

Câu 7: Cấu tạo của tế bào gồm mấy phần?

  1. 3 phần: màng sinh chất, chất tế bào, nhân
  2. 4 phần: màng sinh chất, chất tế bào, nhân, ti thể
  3. 3 phần: màng sinh chất, lưới nội chất, nhân
  4. 4 phần: màng sinh chất, chất tế bào, nhân, nhiễm sắc thể

Câu 8: Quang hợp là gì?

  1. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Histerine và oxy từ khí và H2O
  2. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O
  3. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Amylase và oxy từ khí và H2O
  4. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Glutamine và oxy từ khí và H2O

Câu 9: Hô hấp là gì?

  1. Quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử Amylase bị phân giải đến O2và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
  2. Quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử Lysine bị phân giải đến O2và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
  3. Quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử Glutamine bị phân giải đến CO2và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
  4. Quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.

Câu 10: Nguyên phân là gì?

  1. Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình tạo ra 2 tế bào có bộ máy di truyền trong tế bào giống với tế bào mẹ ban đầu
  2. Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình tạo ra 4 tế bào có bộ máy di truyền trong tế bào giống với tế bào mẹ ban đầu
  3. Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình tạo ra 2 tế bào có bộ máy di truyền trong tế bào khác với tế bào mẹ ban đầu
  4. Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình tạo ra 4 tế bào có bộ máy di truyền trong tế bào khác với tế bào mẹ ban đầu

Câu 11: Giảm phân là gì?

  1. Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì đầu của tế bào sinh dục.
  2. Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
  3. Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì kết thúc của tế bào sinh dục.
  4. Cả 3 đáp án đều đúng.

Câu 12: Ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân?

  1. Nguyên phân, quá trình này giúp tạo ra các tế bào khác nhau về di truyền, tạo ra sự đa dạng sinh học và thích nghi với môi trường sống khác nhau.
  2. Giảm phân, quá trình này giúp cơ thể phát triển, tái tạo các tế bào bị tổn thương hoặc đã chết.
  3. Với nguyên phân, quá trình này giúp cơ thể phát triển, tái tạo các tế bào bị tổn thương hoặc đã chết. Đối với giảm phân, quá trình này giúp tạo ra các tế bào khác nhau về di truyền, tạo ra sự đa dạng sinh học và thích nghi với môi trường sống khác nhau.
  4. A và B đúng
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Quang hợp ảnh hưởng đến đời sống của thực vật và động vật như thế nào?

  1. Quang hợp giúp thực vật tạo ra năng lượng cần thiết cho sự sống và giúp động vật phát triển.
  2. Quang hợp chỉ ảnh hưởng đến thực vật và không có tác động đến động vật.
  3. Quang hợp ảnh hưởng đến động vật bằng cách cung cấp năng lượng cho thức ăn.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 2: Làm thế nào tế bào phát triển và sao chép DNA để chia thành hai tế bào con?

  1. Qua quá trình trao đổi chất.
  2. Qua quá trình trao đổi các enzyme trong tế bào.
  3. Qua quá trình tổng hợp protein.
  4. Qua quá trình phân chia tế bào.

Câu 3: Làm thế nào tế bào tiêu thụ năng lượng để duy trì hoạt động sống của chúng?

  1. Qua quá trình trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
  2. Qua quá trình trao đổi chất trong tế bào.
  3. Qua quá trình hô hấp tế bào.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 4: Tại sao tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể người và vai trò của chúng trong việc duy trì chức năng cơ thể là gì?

  1. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể người vì chúng có khả năng chuyển đổi các tín hiệu và thông tin. Vai trò của chúng trong việc duy trì chức năng cơ thể là truyền tải tín hiệu giữa các cơ quan, điều tiết chức năng của các cơ quan và tương tác với các tế bào khác.
  2. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể người vì chúng có khả năng tự tái tạo và biến đổi để thích nghi với môi trường. Vai trò của chúng trong việc duy trì chức năng cơ thể là sản xuất năng lượng, tổ chức các chức năng tế bào và duy trì trạng thái cân bằng của cơ thể.
  3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể người vì chúng có khả năng tự tái tạo và biến đổi để thích nghi với môi trường. Vai trò của chúng trong việc duy trì chức năng cơ thể là sản xuất hormone, duy trì cấu trúc và chức năng của các cơ quan và tham gia vào các quá trình miễn dịch.
  4. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể người vì chúng có khả năng tự tái tạo và biến đổi để thích nghi với môi trường. Vai trò của chúng trong việc duy trì chức năng cơ thể là sản xuất enzyme, duy trì cấu trúc và chức năng của các cơ quan và tham gia vào các quá trình chuyển hóa.

Câu 5: Sự giống của nguyên phân và giảm phân?

  1. Đều là quá trình điều hòa sự biến đổi của tế bào, làm cho cơ thể duy trì số lượng tế bào ở mức giới hạn trên.
  2. Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là cả hai quá trình đều liên quan đến việc giảm thiểu và phân bố chính xác các cấu trúc di truyền giữa các tế bào con.
  3. Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là cả hai quá trình đều liên quan đến việc chia tách và phân bố chính xác các cấu trúc di truyền giữa các tế bào con.
  4. Tất cả đều sai.

Câu 6: Hô hấp quan trọng đối với đời sống của động vật và thực vật ra sao?

  1. Hô hấp giúp động vật và thực vật cung cấp oxi cho cơ thể, giúp tạo ra năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống.
  2. Hô hấp chỉ ảnh hưởng đến động vật, không có tác động đến thực vật.
  3. Hô hấp chỉ giúp động vật và thực vật thở và không liên quan đến việc cung cấp năng lượng.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 7:  Tế bào có vai trò gì trong quá trình phòng chống bệnh tật của cơ thể người?

  1. Tế bào tham gia vào quá trình hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng để tạo năng lượng cho cơ thể.
  2. Tế bào giúp phân hủy các chất độc trong cơ thể để đảm bảo sức khỏe.
  3. Tế bào tạo ra các kháng thể để phá hủy các vi khuẩn và virus trong cơ thể.
  4. Tế bào không có vai trò quan trọng trong quá trình phòng chống bệnh tật của cơ thể.
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Làm thế nào tế bào tương tác với nhau để hình thành các cấu trúc phức tạp như mô và cơ quan?

  1. Qua quá trình trao đổi chất.
  2. Qua quá trình trao đổi các messenger ARN.
  3. Qua quá trình tương tác giữa các protein trên bề mặt tế bào.
  4. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Mô tả mối quan hệ giữa rễ và lá ở cây có hoa?

  1. Rễ và lá đều đóng vai trò trong quá trình hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, nhưng không liên quan đến nhau.
  2. Lá giúp hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ đất, sau đó truyền xuống cho rễ để thực hiện quá trình hô hấp.
  3. Rễ giúp hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ đất, sau đó truyền lên cho lá để thực hiện quá trình quang hợp.
  4. Rễ và lá đều đóng vai trò trong quá trình hô hấp, nhưng không liên quan đến nhau.

Câu 3: Hãy giải thích tại sao quá trình giảm phân lại có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của các động vật?

  1. Quá trình giảm phân giúp tạo ra các tế bào khác nhau trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và hoạt động của các cơ quan và mô trong cơ thể.
  2. Quá trình giảm phân chỉ đóng vai trò trong việc tái tạo các tế bào bị hư hỏng hoặc bị mất đi trong cơ thể.
  3. Quá trình giảm phân không ảnh hưởng đến sự phát triển của các động vật.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 4: Tại sao hoa lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản của cây có hoa?

  1. Tất cả các phương án trên đều sai.
  2. Hoa giúp tăng cường quá trình quang hợp và hô hấp trong cây.
  3. Hoa chỉ đóng vai trò trang trí cho cây mà không liên quan đến quá trình sinh sản.
  4. Hoa chứa các tế bào sinh sản của cây để thụ phấn và tạo ra hạt giống mới.

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ thống tim mạch và hệ thống hô hấp trong cơ thể là gì?

  1. Hệ thống tim mạch giúp tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng, trong khi hệ thống hô hấp giúp cơ thể loại bỏ các chất thải.
  2. Hệ thống tim mạch giúp đưa oxy và chất dinh dưỡng đến các tế bào của cơ thể, trong khi hệ thống hô hấp giúp cung cấp oxy và loại bỏ khí carbonic ra khỏi cơ thể.
  3. Hệ thống tim mạch giúp cơ thể tạo ra hormone điều hòa và điều khiển các chức năng của hệ thống hô hấp.
  4. Hệ thống tim mạch và hệ thống hô hấp không có mối quan hệ với nhau.

Câu 6: Mối quan hệ giữa hệ thống thần kinh và hệ thống miễn dịch trong cơ thể là gì?

  1. Hệ thống thần kinh giúp sản xuất và tiết ra hormone điều hòa quá trình miễn dịch, trong khi hệ thống miễn dịch giúp bảo vệ các tế bào thần kinh.
  2. Hệ thống thần kinh và hệ thống miễn dịch không có mối quan hệ với nhau.
  3. Hệ thống thần kinh giúp cơ thể điều khiển các chức năng của hệ thống miễn dịch, trong khi hệ thống miễn dịch giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.
  4. Hệ thống thần kinh giúp điều khiển quá trình trao đổi chất trong cơ thể, trong khi hệ thống miễn dịch giúp cơ thể tạo ra năng lượng.

Câu 7: Hãy miêu tả quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá đến rễ trong cây có hoa?

  1. Chất dinh dưỡng không được vận chuyển qua lại giữa lá và rễ trong cây có hoa.
  2. Chất dinh dưỡng được hấp thụ từ đất thông qua rễ và sau đó được truyền lên cho lá để thực hiện quá trình quang hợp.
  3. Chất dinh dưỡng được tổng hợp trong rễ và sau đó được truyền lên cho lá để thực hiện quá trình quang hợp.
  4. Chất dinh dưỡng được tổng hợp trong lá sau đó được truyền xuống cho rễ qua các mạch dẫn chất.
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra tương đương 570 NST đơn. Số lần nguyên phân của hợp tử là?

  1. 5
  2. 4
  3. 6
  4. 3

Câu 2:  có 1 số trứng và một số tinh trùng tham gia thụ tinh, biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Có 20 hợp tử được tạo thành. Hãy tính số trừng, số tinh trùng được thụ tinh?

  1. 44
  2. 40
  3. 20
  4. 22

Cho bài toán sau, hãy trả lời câu 3 và câu 4: Bộ NST lưỡng bội của 1 loài động vật có số lượng là 2n = 38. Một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 155610 NST. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối đều tiến hành giảm phân bình thường cho các tinh trùng.

Câu 3: Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và tổng số NST mà môi trường cần cung cấp cho cả quá trình nguyên phân và giảm phân?

  1. Số lần nguyên phân là 6 lần

    Tổng số NST mà môi trường cung cấp: 311 500 NST

  1. Số lần nguyên phân là 12 lần

    Tổng số NST mà môi trường cung cấp: 311 500 NST

  1. Số lần nguyên phân là 24 lần

    Tổng số NST mà môi trường cung cấp: 311 258 NST

  1. Số lần nguyên phân là 12 lần

    Tổng số NST mà môi trường cung cấp: 311 258 NST

Câu 4: Để tạo 100 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% thì có bao nhiêu cromatit trong các tế bào sinh tinh vào thời điểm các tế bào bắt đầu thực hiện sự giảm phân?

  1. Số cromatit: 2 400 cromatit
  2. Số cromatit: 3 800 cromatit
  3. Số cromatit: 3 000 cromatit
  4. Số cromatit: 1 500 cromatit

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay