Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 Tuần 31 - Bài 24 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ về lễ hội

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 31 - Bài 24 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ về lễ hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

TUẦN 31: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM

BÀI 24: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI; DẤU NGOẶC KÉP, DẤU GẠCH NGANG 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Em hãy điền tiếng thích hợp vào chỗ trống sau: “... ẩn”

A. trú

B. chú

C. cú

D. tú

Câu 2: Em hãy điền tiếng thích hợp vào chỗ trống sau: “... trọng”

A. trú

B. chú

C. cú

D. tú

Câu 3: Em hãy điền tiếng thích hợp vào chỗ trống sau: “... ý”

A. trú

B. chú

C. trợ

D. chợ

Câu 4: Chọn “tr” hoặc “ch” điền vào chỗ trống sau đây

“ Có .... bé ba tuổi,

Vẫn chẳng ... nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

... vụt cao gấp mười.”

A. chú/ chịu/ Chợt

B. trú/ chịu/ Chợt

C. chú/ trịu/ Trợt

D. Trú/ chịu/ Trợt

Câu 5: Điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau

“ Vùng đảo ấy bây giờ

Không thuyền bè qua ....

Sống mù mịt bốn bề

... mà không sợ ....?

.... An Tiêm không ....

Có trí, có đôi ....

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi!”

                                         (Theo Nguyễn Sĩ Đại)

A. Ai/ lại/ Mai/ ngại/ tay

B. lại/ Ai/ Mai/ ngại/ tay

C. Mai/ ngại/ tay/ Ai/ lại

D. Tay/ Ai/ lại/ ngại/ Mai

Câu 6: Đâu là tên lễ hội?

A. Lễ hội đền Hùng

B. Lễ hội đua ghe ngo

C. Lễ xuống ghe, lễ cung trăng, đua ghe ngo

D. Cả A, B đều đúng

Câu 7: Tìm từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau

"Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với …… hay ………"

A. dấu gạch chéo …. dấu ngoặc kép.

B. dấu ngoặc đơn …dấu ngoặc kép.

C. dấu ngoặc kép …. dấu gạch đầu dòng.

D. dấu ngoặc đơn …. dấu gạch ngang.

Câu 8: Đâu là các hoạt động trong lễ hội?

A. Dâng hương, gói bánh chưng, giã bánh giầy

B. lễ xuống ghe, lễ cúng trăng, đua ghe ngo,...

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 9: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu câu trong câu sau:

“Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

A. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

B. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép: “đi học nhóm”.

C. Dắt xe ra cửa, tôi: “Lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

D. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi: “Con xin phép đi học nhóm.”

Câu 10: Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau

Bà đi chợ về. Vào đến sân nhà, bà bỏ cái thúng xuống gọi to: “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”. Bống đang chơi với các bạn bên hàng xóm. Nghe tiếng bà gọi, nó ù té chạy về nhà.

A. Bà đi chợ về.

B. Vào đến sân nhà, bà bỏ cái thúng xuống gọi to: “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”.

C. Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?

D. Bống đang chơi với các bạn bên hàng xóm. Nghe tiếng bà gọi, nó ù té chạy về nhà.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau đây

Khi mặt trời mọc, tôi tìm tới bảo ong đất: "Ong đất này, ong đất hãy bay tới đém cỏ phía đông dưới gốc dẻ gai, cạnh bốn hòn sỏi xanh, ong đất sẽ thây một món quà sẻ đồng tìm ra và tặng riêng ong đất”. Tôi hồi hộp đợi ong đất trở về.

A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp

B. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 2: Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau đây

Kiến ở đông quá. Thành ngữ “đông như kiến" thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

                                                                                                       (Theo Tô Hoài)

A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp

B. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 3: Có thêm thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau?

“Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.”

A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo Em nào làm việc chăm chỉ “sẽ được nhận quà."

B. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và “ bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà."

C. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: "Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà."

D. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: "Em nào làm việc chăm chỉ” sẽ được nhận quà.

Câu 4: Có thêm thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau?

“Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.”

A. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.

B. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: “Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.”

C. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, “ông mang từ Cao Lãnh về trồng”.

D. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ “Cao Lãnh” về trồng.

Câu 5: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong đoạn văn sau

 “Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.”

A. - Cháu con ai?; - Thưa ông, cháu là con ông Thư

B. Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi

C. – Cháu con ai?

D. – Thưa ông, cháu là con ông Thư

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở đâu?

A. Tỉnh Phú Thọ

B. Tỉnh Thanh Hóa

C. Tỉnh Ninh Bình

D. Tỉnh Nam Định

Câu 2: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?

"Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư."

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

Câu 3: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?

"Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn."

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A

1. Lễ 

a) Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.

2. Hội 

b) Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.

3. Lễ hội

c) Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.


A. 1 – b; 2 – c; 3 – a;

B. 1 – c; 2 – a; 3 – b;

C. 1 – c; 2 – b; 3 – a;

D. 1 – a; 2 – b; 3 – c;

Câu 2: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có nghĩa là gì?

"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay