Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 5 Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

BÀI 1. THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 15 câu)

Câu 1: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn Toán của 23 bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:

Quan sát bảng thống kê và cho biết có bao nhiêu loại mức độ thể hiện sự yêu thích?

  1. 1;
  2. 2;
  3. 4;
  4. 3.

Câu 2: Thân nhiệt (°C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:

Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?

  1. Xem tivi;
  2. Lập bảng hỏi;
  3. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày;
  4. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web.

Câu 3: Một số con vật sống trên cạn: cá voi, chó, mèo, ngựa. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

  1. Cá voi;             
  2. Chó;       
  3. Mèo;                 
  4. Ngựa.

Câu 4: Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 7C ghi lại trong bảng sau:

Dữ liệu định lượng trong bảng là:

  1. Món ăn ưa thích: xúc xích, gà rán, pizza;          
  2. Số bạn yêu thích: 7, 3, 16, 5;                             
  3. Xúc xích, gà rán, pizza, 7, 3, 16, 5;
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Số học sinh vắng trong ngày hôm qua của các lớp khối 7 trường THCS Hoàng Văn Thụ được thống kê trong bảng sau:

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất?

  1. 2;
  2. 1;
  3. 3;
  4. 4.

Câu 6: Cho bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về các loại vật nuôi trong một trang trại:

Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là

  1. Dữ liệu về tên các con vật;
  2. Dữ liệu về tỉ lệ phần trăm;
  3. Dữ liệu con gà
  4. Dữ liệu 11%

Câu 7: Thu thập số liệu về sở thích ăn 5 loại quả của học sinh lớp 7A được kết quả sau:

Học sinh lớp 7A thích ăn loại quả nào nhất?

  1. Sầu riêng;
  2. Măng cụt, sầu riêng;
  3. Mít;
  4. Dứa.

Câu 8:  Các dụng cụ y tế được cung cấp hỗ trợ y tế dự phòng cho khu cách ly do dịch Covid – 19 tại quận 7 được ghi trong bảng sau:

Thông tin không hợp lí của bảng dữ liệu là:

  1. 40;
  2. A;
  3. –76;
  4. Cả B và C.

Câu 9: Sơn liệt kê ngày tháng năm sinh của các thành viên trong gia đình được ghi lại trong bảng sau:

Giá trị chưa hợp lí về dữ liệu các thành viên trong gia đình Sơn là:

  1. Nguyễn Văn An;
  2. Trần Thị Lan;
  3. 31/2/2012.
  4. 27/6/2008;

Câu 10: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính?

  1. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được;  
  2. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên,...;
  3. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A;
  4. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.

Câu 11: Theo thống kê cuối kì I của lớp 7A về xếp loại hạnh kiểm cho bởi bảng sau:

Xếp loại hạnh kiểm

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Số học sinh được đánh giá

       

 Dữ liệu thu thập được về số học sinh được đánh giá ở bảng trên thuộc loại nào?

  1. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự..
  2. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
  3. Dữ liệu định tính
  4. Dữ liệu không là số.

Câu 12: Tìm hiểu về sở thích đối với môn chạy nhanh của 5 bạn học sinh một trường THCS được cho bởi bảng thống kê sau:

STT

Tuổi

Giới tính

Sở thích

   

Nam

Không thích

   

Nam

Rất thích

   

Nữ

Không thích

   

Nữ

Thích

   

Nữ

Rất thích

          Dữ liệu trong bảng thống kê theo tiêu chí định tính là:

  1. Giới tính, Sở thích.
  2. Sở thích.
  3. Tuổi, Giới tính.
  4. Giới tính.

Câu 13: Dữ liệu sau thuộc loại nào: Họ và tên của các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của trường tham dự kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

  1. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
  2. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  3. Dữ liệu số.
  4. Dữ liệu không là số.

Câu 14: : Mai thu thập dữ liệu: Các loại nước giải khát: Nước cocacola; nước chanh; nước suối; nước cam; …

Hãy cho biết dữ liệu trên thuộc loại nào trong các loại sau?

  1. Số liệu.
  2. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
  3. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  4. Dữ liệu là số, không thể sắp thứ tự .

Câu 15: Dữ liệu sau thuộc loại nào: Tên của các hành tinh trong hệ mặt trời.

  1. Dữ liệu số.
  2. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
  3. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  4. Dữ liệu không là số.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho bảng thống kê về tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 7A như sau:

Cho các phát biểu sau:

(I) Dữ liệu định lượng là các loại sách: sách lịch sử, truyện tranh, sách tham khảo, sách dạy kĩ năng sống và các loại sách khác;

(II) Dữ liệu định tính là tỉ số phần trăm: 15%, 20%, 30%, 25%, 15%.

(III) Dữ liệu chưa hợp lí là tỉ số phần trăm.

Số phát biểu sai là:

  1. 0;
  2. 2;
  3. 1;
  4. 3.

Câu 2: Tìm hiểu về sở thích mua hàng online của  bạn trẻ trong độ tuổi  đến  tuổi được cho bởi bảng thống kê sau:

STTID12 PBT TOAN 7 TBY STT 52

Tuổi

Giới tính

Sở thích

   

Nữ

Rất thường xuyên

   

Nam

Thường xuyên

   

Nam

Thường xuyên

   

Nữ

Rất thường xuyên

   

Nam

Không thường xuyên

Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 3: Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:

Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  1. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
  2. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
  3. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C;
  4. Lớp 7C có 35 học sinh.

Câu 4: Thống kê về số lượng ( tính theo đơn vị kg) hoa quả nhập khẩu nhập về trong ngày tại một cửa hàng được cho trong bảng dữ liệu sau: ID12 PBT TOAN 7 TBY STT 52

STT

Loại hoa quả

Sô lượng

Nước nhập khẩu

 

Táo

 

Mỹ

 

 

Hàn Quốc

 

Nho

 

New Zealand

 

Quýt

 

Úc

 

Mít

 

Thái

 

Lựu

 

Ấn Độ

 Tính tổng khối lượng hoa quả cửa hàng đã nhập về trong ngày ?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 5: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:

Bảng dữ liệu về số học sinh ở các khối lớp tham gia đại hội "Cháu ngoan Bác Hồ"

Khối lớp

Số lượng

Tỉ lệ phần trăm

     
     
     
     

Tổng

   
  1. A. Số lượng và khối lớp
  2. Khối lớp
  3. Tổng số lượng
  4. Tổng tỉ lệ phần trăm

Quan sát biểu đồ thống kê ý thích học một số môn của 120 học sinh dưới đây và trả lời các câu hỏi 6, 7, 8

Câu 6: Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích môn Toán?

B.

Câu 7: Số học sinh thích môn Anh là

  1. học sinh
  2. học sinh
  3. học sinh
  4. học sinh

Câu 8: Tổng số học sinh thích môn Anh và môn Toán là

  1. học sinh
  2. học sinh
  3. học sinh
  4. học sinh

Câu 9: Chọn khẳng định sai

  1. Điểm trung bình môn Văn của bạn Lan, Mai, An lần lượt là: là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định tính.
  2. Cân nặng (tính theo kg) của một số bạn học sinh lớp 7D: là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định lượng
  3. Danh sách các loại truyện đọc được yêu thích: khoa học giả tưởng, phiêu lưu, truyện hài, …. là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định tính.
  4. Các loại nước giải khát: nước suối, nước chanh, trà sữa,…. là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định tính.

Câu 10: Danh sách các vận động viên Việt Nam tham dự Olimpic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên,…., Nguyễn Thị Thanh Thủy. Dữ ID2223 NHCH GV079  liệu trên thuộc loại:

  1. Dữ ID2223 NHCH GV079 liệu không phải là số, không thể sắp xếp thứ tự.
  2. Dữ ID2223 NHCH GV079 liệu không phải là số, có thể sắp xếp thứ tự.
  3. Dữ ID2223 NHCH GV079 liệu là số, có thể sắp xếp thứ tự.
  4. Dữ ID2223 NHCH GV079 liệu là số, không thể sắp xếp thứ tự.

Câu 11:  Trong các dữ ID2223 NHCH GV079  liệu sau, dữ ID2223 NHCH GV079  liệu nào không là số ID2223 NHCH GV079  liệu?

  1. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam).
  2. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế.
  3. Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét).
  4. Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh).

Câu 12: Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của  bạn Minh, Mai, Hưng, Lan, Nhung được ghi lại trong bảng sau :

Học sinh

Minh

Mai

Hưng

Lan

Nhung

Điểm

         

Trong bảng kết quả trên, kết quả của học sinh nào có thể đã bị ghi nhầm?

  1. Minh.
  2. Hưng.
  3. Lan.
  4. Nhung

Câu 13: An muốn khảo sát về thói quen xem tivi của trẻ dưới  tuổi trong một số hộ dân tại một thôn làng nên đã phát phiếu hỏi với nội dung như sau:

PHIẾU HỎI

1. Gia đình bạn có bao nhiêu con dưới  tuổi?

A.                                 B.                                     C.                          D.

2. Mức độ bé sử dụng tivi như thế nào?

A. Rất thường xuyên                B. Thường xuyên                         C. Thỉnh thoảng

Khoanh tròn vào đáp án mà bạn chọn!

Em hãy cho biết dữ liệu mà An thu thập được ở câu hỏi 1 thuộc loại nào?

  1. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
  2. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
  3. Dữ liệu số.
  4. Dữ liệu không là số.

Câu 14: Chọn khẳng định sai:

  1. Điểm trung bình môn Toán (5,5; 6,0; 7,9; 8,5; …) là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định lượng.
  2. Chiều cao (tính theo cm: ) là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định lượng
  3. Danh sách các môn thể thao (bóng đá; cầu lông; bóng chuyền; …) là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định tính
  4. Các loại xe ô tô được sản xuất (A; B; C; D; … ) là dữ ID2223 NHCH GV079 liệu định lượng.

Câu 15: Để chuẩn bị cho đợt tham quan sắp tới của lớp,  Hồng đã tìm kiếm một số địa điểm du lịch ở Hà Nội trên Facebook, Zalo, Instagram, Google,…. để các bạn lựa chọn. Hồng đã thu thập dữ ID2223 NHCH GV079  liệu bằng cách: 

  1. Quan sát.
  2. Làm thí nghiệm.
  3. Lập bảng hỏi.
  4. Thu thập từ các trang web

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Lượng quả bán được trong ngày Chủ nhật của một cửa hàng được cho trong bảng thống kê sau:

Loại quả

Táo

Nhãn

Nho

Khối lượng (kg)

         

     

Tỉ lệ phần trăm của loại quả bán được ít nhất của cửa hàng trong ngày Chủ Nhật là bao nhiêu?

  1. .
  2. C.

Câu 2: Một khảo sát cho kết quả về tỉ lệ học sinh yêu thích các thể loại phim của một trường Trung học cơ sở như sau:

Thể loại phim

Khoa học viễn tưởng

Hoạt hình

Hành động

Hài

Tỷ lệ yêu thích

30%

15%

35%

20%

Nếu trường Trung học cơ sở đó có 680 học sinh không thích phim hoạt hình. Vậy trường đó  có bao nhiêu em?

  1. học sinh.
  2. học sinh
  3. học sinh
  4. học sinh

Câu 3: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ ở thành phố Niu Oóc (New York) trong các ngày từ 06/01/2020 (thứ Hai) đến 12/01/2020 (Chủ nhật). Giá trị nào không hợp lý?

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

             
             
  1. .
  2. .
  3. và .

Câu 4: An đã thống kê được tổng số trang của 8 quyển vở loại I; 9 quyển vở loại II và 5 quyển vở loại III là 1980 trang. Biết rằng, số trang của một quyển vở loại II chỉ bằng  số trang của 1 quyển quyển vở loại I. Số trang của 4 quyển vở loại II bằng số trang của 3 quyển vở loại II. Số trang của mỗi quyển vở loại I là bao nhiêu?     

  1. .
  2. .
  3. .

Câu 5: Tổ trưởng Tổ I của lớp 7A thu thập thông tin về chiều cao của các bạn trong tổ được dữ liệu thống kê sau:

+ Trong tổ I gồm mười hai bạn là: Bình, An, Việt, Nam, Minh, Vũ, Sơn, Quỳnh, Mai, Đào, Dung, Châu.

+ Chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn đó lần lượt là: , , , , , , , , , , , .

Tính chiều cao trung bình của các bạn trong tổ (làm tròn đến  chữ số thập phân)?

B.

Câu 6: Tổ trưởng Tổ II của lớp 7B thu thập thông tin về cân nặng của các bạn trong tổ được dữ liệu thống kê sau:

+ Cân nặng (theo đơn vị kg) thu được là: , , , , , , , , , .

+ Cân nặng đó lần lượt là của các bạn: Quang, Quốc, Việt, Nam, Tư, Nam, Sơn, Thủy, Minh, Hân.

Tính cân nặng trung bình của các bạn trong tổ?

  1. 40 kg
  2. 42 kg
  3. 43 kg

Câu 7: An đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện: Gieo một đồng xu n lần và ghi lại kết quả như bảng bên (mỗi mặt cười tương ứng 2 lần xuất hiện)

Mặt sấp

(Mặt ghi giá trị của đồng xu)

    

Mặt ngửa

(Mặt còn lại của đồng xu)

  Theo em, n bằng bao nhiêu?

    A.

B.

C.

D.

Sử dụng đề bài, trả lời Câu 8 Câu 9

Kết quả thu thập thông tin các môn thể thao được ưa thích của tất cả học sinh khối 7 của một trường THCS (mỗi học sinh chỉ chọn một môn) như sau:

+ Các môn thể thao ưa thích là: Bóng đá, Bóng bàn, Bóng truyền, Bóng rổ, Cầu lông.

+ Số học sinh ưa thích các môn thể thao đó lần lượt là: , , , , .

Câu 8: Sĩ số của Khối 7 là bao nhiêu?

  1. 210
  2. 220
  3. 211
  4. 200

Câu 9: Trong các dữ liệu thống kê thu thập được, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?

  1. Tên các môn thể thao nên là dãy số liệu ; số lượng các bạn học sinh ưu thích môn thể thao nên không phải là dãy số liệu
  2. Tên các môn thể thao nên không phải là dãy số liệu ; số lượng các bạn học sinh ưu thích môn thể thao nên là dãy số liệu
  3. Tên các môn thể thao nên là dãy số liệu ; số lượng các bạn học sinh ưu thích môn thể thao nên là dãy số liệu
  4. Tên các môn thể thao nên không phải là dãy số liệu ; số lượng các bạn học sinh ưu thích môn thể thao nên không phải là dãy số liệu

Câu 10: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của một một nhóm học sinh được cho trong bảng thống kê sau:

STT

Tuổi

Giới tính

Sở thích

   

Nam

Không thích

   

Nữ

Thích

   

Nam

Rất thích

   

Nữ

Không thích

   

Nam

Thích

   

Nam

Rất thích

   

Nữ

Không thích

   

Nam

Rất thích

   

Nữ

Rất thích

   

Nam

Rất thích

Độ tuổi trung bình của các học sinh được điều tra là bao nhiêu?

  1. 13,1 tuổi
  2. 15 tuổi
  3. 14 tuổi
  4. 12,5 tuổi

Sử dụng đề bài sau, trả lời Câu 11Câu 12

Kết quả thống kê về số đèn lồng mà lớp 7D làm được trong dịp Tết trung thu được cho trong bảng  sau:

STT

Loại đèn lồng

Số lượng

Màu sắc

 

Thiên nga

 

Xanh

 

Con cá

 

Đỏ

 

Con thỏ

 

Vàng

 

Ngôi sao

 

Cam

 

Đèn xếp

 

Nâu

Câu 11: Hãy phân loại dữ liệu có trong bảng thống kê trên theo tiêu chí định tính và định lượng?

  1. Các dữ liệu theo tiêu chí định tính là:

+ Loại đèn lồng: Thiên nga, Con cá, Con thỏ, Ngôi sao, Đèn xếp.

+ Màu sắc: Xanh, Đỏ, Vàng, Cam.

Các dữ liệu theo tiêu chí định lượng là: Số lượng đèn làm được:

  1. Các dữ liệu theo tiêu chí định tính là:

+ Loại đèn lồng: Thiên nga, Con cá, Con thỏ, Ngôi sao, Đèn xếp.

+ Màu sắc: Xanh, Đỏ, Vàng, Cam, Nâu.

Các dữ liệu theo tiêu chí định lượng là: Số lượng đèn làm được: .

  1. Các dữ liệu theo tiêu chí định tính là:

+ Loại đèn lồng: Thiên nga, Con cá, Con thỏ, Ngôi sao, Đèn xếp.

+ Màu sắc: Xanh, Đỏ, Vàng, Cam, Nâu.

  1. Các dữ liệu theo tiêu chí định tính là:

+ Loại đèn lồng: Thiên nga, Con cá, Con thỏ, Ngôi sao.

+ Màu sắc: Xanh, Đỏ, Vàng, Cam, Nâu.

Các dữ liệu theo tiêu chí định lượng là: Số lượng đèn làm được:

Câu 12: Tổng số đèn lồng của lớp là được là bao nhiêu?

  1. 40
  2. 38
  3. 42
  4. 35

Câu 13: Số phương tiện tham gia giao thông của học sinh một lớp được ghi lại trong biểu đồ sau:

Tính tỉ số của số học sinh đi xe đạp và tổng số học sinh đi xe buýt và đi bộ.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 14: Trong  một khu vườn người ta điều tra về các loại cây ăn quả và thu được bảng sau:

So sánh phần trăm cây xoài và cây nho với tổng số phần trăm cây táo, cây nhãn và cây bưởi.

  1. Nhỏ hơn
  2. Lớn hơn
  3. Bằng nhau
  4. Không so sánh được

Câu 15: Cho bảng số liệu thống kê tổng số lượt khách du lịch (triệu lượt) từ nằm 2015 đến 2018 như sau:

Năm

       

Khách quốc tế

       

Khách nội địa

       

Trung bình mỗi năm có bao nhiêu lượt khách quốc tế đến nước ta?

  1. 4,6377 (triệu lượt)
  2. 4,6365 (triệu lượt)
  3. 4,6375 (triệu lượt)
  4. 4,6367 (triệu lượt)

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Trong giải thi đấu thể thao của  học sinh khối  đối với các bộ môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền. Tất cả các HS đều phải tham gia và mỗi HS chỉ được chọn một môn. Thầy giáo phụ trách thu được bảng số liệu sau:

Môn thể thao

Bóng đá

Bóng bàn

Bóng chuyền

Cầu lông

Số học sinh

       

Sử dụng dữ liệu trên trả lời câu 1, 2

Câu 1: Có bao nhiêu phần trăm học sinh  đăng kí thi đấu môn Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền?

B.

  1. 3

Câu 2: Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm?

A.

  1. 50%
  2. 45%
  3. 55%

Câu 3: Quan sát biểu đồ hình  khối lượng táo bán được trong  tháng đầu năm  của một hệ thống siêu thị và cho biết tháng  siêu thị bán nhiều hơn tháng  bao nhiêu tấn táo?

  1. tấn.        
  2. tấn.           
  3. tấn.
  4. tấn.

Câu 4: Kết quả tìm hiểu về sở thích ăn uống của 45 bạn học sinh lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:

Món ăn

Bánh ngọt

Socola

Pizza

Kem

Thạch

Số bạn

7

4

18

10

6

Số bạn thích ăn pizza chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp 7C?

  1. 15%;
  2. 20%;
  3. 25%;
  4. 40%.

Câu 5: Khối lượng của quả táo (đơn vị tính: gam) trong cửa hàng hoa quả được ghi lại trong bảng sau:

Khối lượng

200

250

300

350

400

500

Số quả táo

8

20

50

25

15

10

Số quả táo có cân nặng dưới 300g chiếm bao nhiêu phần trăm so với số lượng quả táo được đem đi cân để khảo sát?

  1. 61 %;
  2. 28,125 %;
  3. 21,875 %;
  4. 25,75 %.

 

 

=> Giáo án toán 7 chân trời bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay