Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

BÀI 2. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 15 câu)

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu;
  2. Tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê);
  3. Trong biểu đồ hình quạt tròn, tổng thể thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn;
  4. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng.

Câu 2: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Yếu tố chiếm 15% chi tiêu hàng tháng của gia đình là:

  1. Học hành;
  2. Ăn uống;
  3. Mua sắm.
  4. Tiết kiệm;

Câu 3: Cho biểu đồ sau:

Môn học được yêu thích nhất là:

  1. Toán;
  2. Ngữ Văn;
  3. Ngoại ngữ;
  4. Thể dục.

Câu 4: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm môn thể thao yêu thích các bạn lớp 7A:

Tỉ lệ phần trăm của số bạn yêu thích môn cờ vua là bao nhiêu?

  1. 30%;
  2. 35%;
  3. 15%;
  4. 20%.

Câu 5: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Lớp 6A có kết quả học tập  xếp loại khá chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 6: Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

  1. 20%;
  2. 30%;
  3. 40%;
  4. 60%.

Câu 7: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Học sinh lớp nào đăng kí học nhiều nhất?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 8:  Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả A được biểu diễn bằng biểu đồ:

  1. Tỉ lệ phần trăm cam bán được;
  2. Tỉ lệ phần trăm táo bán được;
  3. Tỉ lệ phần trăm nhãn bán được;
  4. Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong cửa hàng.

Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm của các loại huy chương được trao trong một cuộc thi dưới đây để trả lời Câu 9, Câu 10, Câu 11, Câu 12 và Câu 13.

Câu 9: Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

  1. Tỉ lệ phần trăm huy chương vàng;
  2. Tỉ lệ phần trăm huy chương bạc;
  3. Tỉ lệ phần trăm các loại huy chương được trao trong một cuộc thi.
  4. Tỉ lệ phần trăm huy chương đồng;

Câu 10: Số đối tượng được biểu diễn trong biểu đồ là

  1. 1;
  2. 4;
  3. 3;
  4. 2.

Câu 11: Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

  1. Huy chương vàng;
  2. Huy chương bạc;
  3. Không có huy chương;
  4. Huy chương đồng.

Câu 12: Bảng thống kê nào dưới đây là đúng?

Câu 13: Tỉ lệ phần trăm của các đối tượng nào tương đương nhau?

  1. Huy chương vàng, huy chương bạc;
  2. Huy chương bạc, huy chương đồng;
  3. Huy chương vàng, huy chương đồng;
  4. Huy chương bạc, không có huy chương.

Câu 14: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Mặt hàng quần áo và túi xách bán được trong ngày chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 15: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

          Lớp 7A có bao nhiêu em thích uống nước ép cam, biết sỉ số của lớp 7A là 40 học sinh?

  1. học sinh.
  2. học sinh.
  3. học sinh.
  4. học sinh.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng :

Số lượng kem vị vani bán gấp mấy lần kem vị sầu riêng?

  1. 3 lần;
  2. 2 lần;
  3. 6 lần;
  4. 4 lần.

Câu 2: Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh bán ra bằng 50% là:

  1. Bánh chuối, bánh quy và bánh donut;
  2. Bánh mì, bánh chuối và bánh kem.
  3. Bánh kem và bánh quy;
  4. Bánh mì và bánh donut;

Câu 3: Cho biểu đồ biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loài hoa yêu thích nhất của 100 học sinh lớp 3. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại hoa khi hỏi ý kiến.

Số học sinh chọn hoa Cúc là?

  1. 35;
  2. 20;
  3. 22;
  4. 15.

Câu 4: Khối lớp 7 có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%

Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

  1. Biểu đồ (1);
  2. Biểu đồ (2);
  3. Biểu đồ (3);
  4. Biểu đồ (4).

Câu 5: Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021

Giá trị của x là:

  1. 5;
  2. 7;
  3. 10;
  4. 11.

Câu 6: Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì tương đương với tổng lượng bánh kem và bánh chuối.

(II) Cửa hàng bán được ít bánh donut nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh quy.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh donut bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  1. 0;
  2. 2;
  3. 1;
  4. 3.

Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng các loại hoa trong một khu vườn để trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 7: Tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng hoa hồng là:

  1. 24%;
  2. 36%;
  3. 60%;
  4. 40%.

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Diện tích đất trồng hoa huệ gấp 2 lần diện tích đất trồng hoa hồng.
  2. Diện tích đất trồng hoa huệ ít hơn diện tích đất trồng hoa hồng;
  3. Diện tích đất trồng hoa hồng lớn nhất;
  4. Diện tích đất trồng hoa huệ nhiều hơn diện tích đất trồng hoa loa kèn;

Câu 9: Tỉ lệ phần trăm của các loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7C được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Số học sinh yêu thích loại nước uống coca cola và trà sữa chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 67%;
  2. 42%;
  3. 44%;
  4. 82%.

Câu 10: Tỉ lệ phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 7C được thống kê trong bảng sau:

Trong các biểu đồ dưới đây, biểu đồ nào biểu diễn các thành phần của các loại sách trong tủ sách của lớp 7C?

Câu 11:  Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các mặt hàng bán chạy trong một cửa hàng đồ chơi.

Nhận xét nào sau đây là sai?

  1. Số lượng bộ tô màu bán ra gấp 2 lần số lượng búp bê;
  2. Số lượng búp bê bán ra bằng  lần số lượng bộ lắp ghép;
  3. Số lượng bộ lắp ghép bằng  lần số lượng bộ tô màu;
  4. Tổng số lượng búp bê, bộ lắp ghép và các mặt hàng khác bằng số lượng bộ tô màu.

Câu 12: Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì Donut tương đương với tổng lượng bánh mì bơ tỏi và bánh kem chuối.

(II) Cửa hàng bán được ít bánh lưỡi mèo nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh Gato gấp 5 lần lượng bánh lưỡi mèo.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  1. 0;
  2. 1;
  3. 2;
  4. 3.

Câu 13: Số học sinh đăng kí học các Câu lạc bộ (CLB) Toán , CLB Ngữ văn, CLB Tiếng anh của lớp 7 trường THCS Lê Quý Đôn được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Chọn khẳng định đúng:

  1. Số học sinh đăng kí CLB Tiếng Anh nhiều nhất;
  2. Số học sinh đăng kí CLB Toán ít hơn CLB Ngữ văn;
  3. Số học sinh đăng kí CLB Ngữ văn ít nhất.
  4. Tỉ lệ số học sinh đăng kí CLB Tiếng Anh nhiều hơn CLB Toán 7%.

Câu 14: Quan sát biểu đồ trên và cho biết:

          Các loại sách khác chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 15: Quan sát biểu đồ trên và cho biết:

Lớp 6A có kết quả rèn luyện xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:

Trong 250 học sinh của khối 7, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi lội?

  1. 30 học sinh;
  2. 55 học sinh;
  3. 50 học sinh;
  4. 35 học sinh.

Câu 2: Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm:

Tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là bao nhiêu?

  1. 5%;
  2. 10%;
  3. 15%;
  4. 20%.

Câu 3: Biểu đồ hình quạt tròn sau biểu diễn lượng bánh bán ra của một cửa hàng:

Biết rằng số lượng bánh Socola và số lượng bánh quẩy bán ra của cửa hàng là bằng nhau. Số phần trăm lượng bánh quẩy bán ra là:

  1. 34%;
  2. 12%;
  3. 54%;
  4. 17%.

Câu 4: Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các loại rau bán được trong một ngày của một cửa hàng như dưới đây.

Biết rằng cửa hàng đó một ngày bán được tất cả 200 bó rau. Số lượng rau ngót một ngày bán được là

  1. 20 bó;
  2. 21 bó;
  3. 60 bó;
  4. 30 bó.

Câu 5: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 25%;
  2. 12%;
  3. 18%;
  4. 30%.

Câu 6: Cho biểu đồ tỉ lệ số dân của các châu lục (Hình ).

Biết rằng năm tổng số dân của  châu lục là triệu người. Số dân của Châu Úc là (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

  1. triệu người.
  2. triệu người.
  3. triệu người.
  4. triệu người.

Câu 7: Cho biểu đồ tỉ lệ số dân của các châu lục (Hình 1).

                           

Biết rằng năm  tổng số dân của  châu lục là  triệu người. Số dân của Châu Á là (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

  1. triệu người.
  2. triệu người.
  3. triệu người.       
  4. triệu người.

Câu 8: Kết quả khảo sát về mơ ước nghề nghiệp  bạn học sinh nam khối của thành phố A được cho trên biểu đồ hình quạt sau. Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn mơ ước làm kĩ sư?

  1. học sinh.
  2. học sinh.
  3. học sinh.
  4. học sinh.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường THCS.

Biết rằng tổng số sách trong thư viện là  cuốn, số sách giáo khoa là

  1. cuốn sách.
  2. cuốn sách.
  3. cuốn sách.
  4. Một kết quả khác

Câu 10: Thông tin về sự yêu thích các môn học của  em học sinh khối  được cho bởi biểu đồ dưới đây (Hình 6). Em hãy cho biết:

Môn học nào có số học sinh thích là bạn?

  1. Các môn khác
  2. Văn.
  3. Toán
  4. Tiếng Anh

Câu 11: Kết quả khảo sát về mơ ước nghề nghiệp  bạn học sinh nam khối của thành phố A được cho trên biểu đồ hình 5. Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn mơ ước làm công an?

  1. học sinh.
  2. học sinh.
  3. học sinh.
  4. học sinh.

Câu 12: Thông tin về sự yêu thích các môn học của  em học sinh khối  được cho bởi biểu đồ hình 7. Em hãy cho biết:

Hình 7

Môn học nào có số học sinh thích là bạn?

  1. Toán.
  2. Văn.
  3. Các môn khác.
  4. Tiếng Anh.

Câu 13: Biểu đồ hình quạt sau cho biết chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Biết số tiền tổng số tiền chi tiêu cho một tháng của gia đình là  triệu đồng. Số tiền dành cho việc học hành là

  1. triệu đồng.
  2. triệu đồng.
  3. triệu đồng.
  4. triệu đồng.

Câu 14:  Quan sát biểu đồ hình quạt bên và cho biết số học sinh thích ăn nho là:

  1. (bạn).
  2. (bạn).
  3. (bạn).
  4. (bạn).

Câu 15: Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh thích ca hát và không thích ca hát ở trường THCS. Biết trường THCS có 800 học sinh.

Hình 8

Số học sinh không thích ca hát của trường THCS là:

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Câu 1: Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh Trung học cơ sở ở một huyện, được kết quả như sau:

Tình trạng

Bơi thành thạo

Biết bơi nhưng chưa thành thạo

Chưa biết bơi

Số học sinh

Tính tỉ lệ số học sinh bơi thành thạo trên tổng số học sinh tham gia khảo sát.

Câu 2: Biểu đồ khảo sát “Mục đích vào mạng Internet của học sinh bậc THCS

Cho biết số lượng học sinh tham gia khảo sát “mục đích vào mạng Internet của học sinh bậc THCS” là  học sinh. Hãy cho biết số lượng học sinh lựa chọn sử dụng Internet phục vụ giải trí là bao nhiêu?

  1. học sinh. B.  học sinh.   
  2. học sinh. D.  học sinh.

Câu 3: Học sinh khối  một trường gồm  bạn được phân loại học lực như sau:  bạn xếp loại giỏi;  bạn xếp loại khá;  bạn xếp loại trung bình; bạn xếp loại yếu. Hãy tính  số học sinh giỏi và khá?

  1. 45% và 30%
  2. 10% và 15%
  3. và 30%
  4. 45% và 15%

Câu 4: Biểu đồ hình quạt bên cho thấy tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn học thể  thao của lớp     Biết rằng lớp 6C có   học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi?

  1. 16
  2. 8
  3. 32
  4. 4

Câu 5: Một khối 7 trường THCS có 200 học sinh đăng ký thực đơn ăn trưa gồm 4 món: Pizza; mỳÝ; Hamburger; Donut. Số phần trăm học sinh chọn Piza là 12,5%; số học sinh chọn Mỳ Ý chiếm 30% ; số học sinh chọn bánh Hamburger chiếm một nửa tổng số học sinh khối 7 .  Còn lại là số học sinh chọn bánh Donut.

Hoàn thiện số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn bên dưới.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay