Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

  1. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Yếu tố chiếm 15% chi tiêu hàng tháng của gia đình là:

  1. Học hành
  2. Ăn uống
  3. Mua sắm
  4. Tiết kiệm

Câu 2: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm môn thể thao yêu thích các bạn lớp 7A:

Tỉ lệ phần trăm của số bạn yêu thích môn cờ vua là bao nhiêu?

  1. 30%;
  2. 35%;
  3. 15%;
  4. 20%.

Câu 3: Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả A được biểu diễn bằng biểu đồ:

  1. Tỉ lệ phần trăm cam bán được
  2. Tỉ lệ phần trăm táo bán được
  3. Tỉ lệ phần trăm nhãn bán được
  4. Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong cửa hàng.

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Mặt hàng quần áo và túi xách bán được trong ngày chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu;
  2. Tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê);
  3. Trong biểu đồ hình quạt tròn, tổng thể thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn;
  4. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng.

Câu 6: Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng :

Số lượng kem vị vani bán gấp mấy lần kem vị sầu riêng?

  1. 3 lần;
  2. 2 lần;
  3. 6 lần;
  4. 4 lần.

Câu 7: Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng các loại hoa trong một khu vườn để trả lời Câu 7 và Câu 8.

Tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng hoa hồng là:

  1. 24%
  2. 36%
  3. 60%
  4. 40%

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Diện tích đất trồng hoa huệ gấp 2 lần diện tích đất trồng hoa hồng.
  2. Diện tích đất trồng hoa huệ ít hơn diện tích đất trồng hoa hồng;
  3. Diện tích đất trồng hoa hồng lớn nhất;
  4. Diện tích đất trồng hoa huệ nhiều hơn diện tích đất trồng hoa loa kèn;

Câu 9: A Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm:

Tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là bao nhiêu?

  1. 5%
  2. 10%
  3. 15%
  4. 20%

Câu 10: Biểu đồ hình quạt bên cho thấy tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn học thể thao của lớp 6C. Biết rằng lớp 6C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi?

 
   
  1. 6 học sinh
  2. 4 học sinh
  3. 8 học sinh
  4. 10 học sinh

 

ĐỀ 2

Câu 1: Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm của các loại huy chương được trao trong một cuộc thi dưới đây để trả lời Câu 1, Câu 2, Câu 3, Câu 4 và Câu 5.

Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

  1. Tỉ lệ phần trăm huy chương vàng
  2. Tỉ lệ phần trăm huy chương bạc
  3. Tỉ lệ phần trăm các loại huy chương được trao trong một cuộc thi
  4. Tỉ lệ phần trăm huy chương đồng

Câu 2: Số đối tượng được biểu diễn trong biểu đồ là

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 3: Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

  1. Huy chương vàng
  2. Huy chương bạc
  3. Không có huy chương
  4. Huy chương đồng

Câu 4: Bảng thống kê nào dưới đây là đúng?

Câu 5: Tỉ lệ phần trăm của các đối tượng nào tương đương nhau?

  1. Huy chương vàng, huy chương bạc;
  2. Huy chương bạc, huy chương đồng;
  3. Huy chương vàng, huy chương đồng;
  4. Huy chương bạc, không có huy chương.

Câu 6: Khối lớp 7 có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%

Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

  1. Biểu đồ (1)
  2. Biểu đồ (2)
  3. Biểu đồ (3)
  4. Biểu đồ (4)

Câu 7: Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì tương đương với tổng lượng bánh kem và bánh chuối.

(II) Cửa hàng bán được ít bánh donut nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh quy.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh donut bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  1. 0
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Câu 8: Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021

Giá trị của x là:

  1. 5
  2. 7
  3. 10
  4. 11

Câu 9: Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:

Trong 250 học sinh của khối 7, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi lội?

  1. 30 học sinh
  2. 55 học sinh
  3. 50 học sinh
  4. 35 học sinh

Câu 10: Biểu đồ hình quạt tròn sau biểu diễn lượng bánh bán ra của một cửa hàng:

Biết rằng số lượng bánh Socola và số lượng bánh quẩy bán ra của cửa hàng là bằng nhau. Số phần trăm lượng bánh quẩy bán ra là:

  1. 34%
  2. 12%
  3. 54%
  4. 17%
  5. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Biểu đồ hình quạt tròn sau đây biểu thị tỉ lệ phụ nữ 15 – 49 tuổi sinh con thứ ba trở lên chia theo trình độ học vấn.


(Trích: Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/ 4 /2013)
Cho biết tỉ lệ phần trăm phụ nữ 15 − 49 tuổi sinh con thứ ba trở lên theo từng trình độ học vấn là bao nhiêu?

Câu 2 (4 điểm). Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Quan sát biểu đồ hình quạt tròn sau và trả lời câu hỏi:


  1. a) Hỏi số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm bao nhiêu phần trăm?
    b) Trong các khoản trên, khoản chi tiêu cho ăn uống gấp bao nhiêu lần so với khoản chi tiêu cho mua sắm?

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm).  Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các mặt hàng bán chạy trong một cửa hàng đồ chơi. Đọc các số liệu đã cho trong biểu đồ.



Câu 2 (4 điểm). Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số học sinh Giỏi của lớp đó. Biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh Giỏi.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho biểu đồ sau:

Tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

  1. 20%
  2. 30%
  3. 40%
  4. 60%

Câu 2: Cho biểu đồ biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loài hoa yêu thích nhất của 100 học sinh lớp 3. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại hoa khi hỏi ý kiến.

Số học sinh chọn hoa Cúc là?

  1. 35
  2. 20
  3. 22
  4. 15

Câu 3: Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các mặt hàng bán chạy trong một cửa hàng đồ chơi.

Nhận xét nào sau đây là sai?

  1. Số lượng bộ tô màu bán ra gấp 2 lần số lượng búp bê;
  2. Số lượng búp bê bán ra bằng lần số lượng bộ lắp ghép;
  3. Số lượng bộ lắp ghép bằng lần số lượng bộ tô màu;
  4. Tổng số lượng búp bê, bộ lắp ghép và các mặt hàng khác bằng số lượng bộ tô màu.

Câu 4: Cho biểu đồ tỉ lệ số dân của các châu lục (Hình 1).

                           

Biết rằng năm  tổng số dân của  châu lục là  triệu người. Số dân của Châu Á là (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

  1. triệu người.
  2. triệu người.
  3. triệu người.       
  4. triệu người.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú.
Dựa vào biểu đồ, tính số học sinh đi bộ, số học sinh đi xe đạp, số học sinh được bố mẹ chở bằng ô tô, số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho biểu đồ sau:

Môn học được yêu thích nhất là:

  1. Toán
  2. Ngữ Văn
  3. Ngoại ngữ
  4. Thể dục

Câu 2: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Học sinh lớp nào đăng kí học nhiều nhất?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 3: Quan sát biểu đồ dưới đây hãy cho biết:

Lớp 6A có kết quả học tập  xếp loại khá chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 4: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 25%;
  2. 12%;
  3. 18%;
  4. 30%.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng đá được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây:
a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu?

  1. b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng?
  2. c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp bao nhiêu lần số cổ động viên của đội Gấu Đen.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay