Trắc nghiệm đúng sai Toán 7 chân trời Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 7 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 2: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Câu 1. Biểu đồ hình quạt bên cho thấy tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn học thể thao của lớp 6C. Biết rằng lớp 6C có 32 học sinh.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Phần trăm số học sinh tham gia môn cầu lông là 20%.
b) Số học sinh tham gia môn bơi bằng số học sinh tham gia cờ vua.
c) Số học sinh tham gia nhảy dây gấp 4 lần số học sinh tham gia môn bơi.
d) Có 8 học sinh tham gia môn cờ vua.
Đáp án:
- B, C đúng
- A, D sai
Câu 2. Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số học sinh đi bộ là 20 học sinh.
b) Số học sinh đi xe đạp là 8 học sinh.
c) Số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy là 10 học sinh.
d) Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô chiếm tỉ lệ ít nhất.
Câu 3. Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phần trăm cổ động viên của tường đội bóng đá được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu là 19 học sinh.
b) Số cổ động viên của đổi Thỏ Trắng là 9 học sinh.
c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp 2 lần số cổ động viên của đội Gấu Đen.
d) Số cổ động viên đội Hươu Vàng là 12 học sinh.
Câu 4. Kết quả điểm kiểm tra cuối kì môn Toán của trường THCS được biểu thị trong biểu đồ hình quạt tròn dưới đây:
Biết trường có 400 học sinh.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Tỉ lệ phần trăm học sinh đạt điểm trung bình so với toàn trường là 15%.
b) Số học sinh đạt điểm giỏi là 140 học sinh.
c) Số học sinh đạt điểm khá là 180 học sinh.
d) Số học sinh đạt điểm trung bình là 60 học sinh.
Câu 5. Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt sau:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số học sinh thích màu xanh là 48 học sinh.
b) Số học sinh thích màu đỏ là 30 học sinh.
c) Số học sinh thích màu xanh gấp 2 lần số học sinh thích màu tím.
d) Số học sinh thích màu trắng là 20 học sinh.
Câu 6. Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).
Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số tiền cho chi tiêu thiết yếu là 15 triệu đồng.
b) Số tiền cho chi tiêu các khoản tài chính là 9 triệu đồng.
c) Số tiền cho chi tiêu cá nhân là 6 triệu đồng.
d) Tổng số tiền chi tiêu cho các khoản tài chính và số tiền chi tiêu cho cá nhân bằng số tiền cho chi tiêu thiết yếu.
Câu 7. Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ sau:
Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân chiếm 13,6%.
b) Giá trị cần điền trong dấu “?” là 62,8%.
c) Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 23 đến đến dưới 25 là 6,2%.
d) Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 30 đến đến dưới 35 là 0,40%.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn (4 tiết)