Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Bài 2: Thành phần của nguyên tử. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ( 15 câu)

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Nguyên tử gồm mấy hạt? Đó là những hạt nào ?

Trả lời

Nguyên tử gồm 3 hạt: proton, neutron, electron

Câu 2: Trong nguyên tử  hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm ?

Trả lời

Hạt proton mang điện tích dương, hạt electron mang điện tích âm

Câu 3: Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào

Trả lời

Tính tổng khối lượng proton, neutron và electron

 

Câu 4:Điện tích hạt nhân trong nguyên tử được tính như thế nào?

Trả lời

Tính bằng số hạt proton.

Câu 5: Số khối của nguyên tử được tính như thế nào?

Trả lời

Được tính bằng tổng số proton và neutron

2.THÔNG HIỂU 

Câu 1: Nguyên nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tính số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A) của hạt nhân

Trả lời

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố có số khối là bao nhiêu.

Trả lời

Ta có  

               

Số khối của nguyên tố A= p + n = 27

Câu 3: a) Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt?

            b) Tính khối lượng 1 mol electron ( biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,023 × 1023)

Trả lời

 

 

Câu 4:  Nguyên tử nguyên tố X có số hạt cơ bản là 49 trong số đó hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích của hạt nhân X là bao nhiêu?  

Trả lời

        

=> điện tích của hạt nhân là 16

3.VẬN DỤNG

Câu 1: Bán kính của nguyên tử Fe vào khoảng 0,13 nm. Vậy thể tích theo đơm vị cm3 của một nguyên tử Fe vào khoảng.

Trả lời

0,13nm = 1,3.10-8 cm

Thể tích của một nguyên tử Fe:

 

Câu 2: Ở 20°C  DAu = 19,32 g/cm³  với giả thiết trong các tinh thể các nguyên tử Au là những hình hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Khối lượng nguyên tử của gold là 55,85 amu. Tình bán kính gần đúng của nguyên tử gold ở 20°C

Trả lời

Trong 1 mol gold thì thể tích của tinh thể Iron là

 Vì nguyên tử gold là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể nên thể tích thực của nguyên tử gold là: 

Vậy 1 mol gold có thể tích là 7,64625 cm3

1mol có 6,023×1023 nguyên tử, nên thể tích của một nguyên tử gold là:

Bán kính của nguyên tử gold là   suy ra 

Câu 3: Cho biết nguyên tử zinc có bán kính nguyên tử và khối lượng mol theo nguyên tử lần lượt là 0,138nm và 65 gam/mol. Biết thể tích của Zinc chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của tinh thể giúp là bao nhiêu biết số avogadro N=6,023×1023

Trả lời

0,138nm=1,38.10-8cm

Thể tích của một nguyên tử Zinc là :

1mol có 6,03×1023 nguyên tử, nên 1 mol của nguyên tử Zinc là:

1,1.10-23.6,03.1023=6,6253cm3

Vì nguyên tử Zinc là những hình cầu chiếm 72,5% thể tích tinh thể nên thể tích thực của Zinc là:

Khối lượng riêng của Zinc:

Câu 4:  Cho biết một nguyên tử Magnesium (Mg) có 12 electron, 12 proton, 12 neutron.

a) Tính khối lượng của một nguyên tử magnesium

b)Một mol nguyên tử magnesium nặng 24,305 gam. Tính số nguyên tử magnesium có trong 1 mol magnesium.

Trả lời

a) m = me + mp + mn = 12×9,109.10-31 + 12×1,675.10-27 = 4,019.10-26 kg

b) Khối lượng của nguyên tử magnesium: 4,019.10-26 kg = 4,019.10-23g

Một mol nguyên tử magnesium nặng 24,305 nên số nguyên tử magnesium có trong một mol magnesium là:

4.VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Biết khối lượng riêng của copper làm 8,93g/cm3 và khối lượng của nguyên tử copper là 64 amu. Mặt khác thể tích chiếm bởi nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là khe trống. Tính bán kính của nguyên tử copper.

Trả lời

Câu 2: Cho một hợp chất MX2 tần số hạt trong hợp chất là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 Số khối của X lớn hơn trong M là 11, tổng số hạt trong X lớn hơn số hạt trong M là 16. Tìm phân tử khối của mới

Trả lời

Tổng số hạt trong MX₂ gồm l nguyên tử M và 2 nguyên tử X:

2Zm +Ny+2.(2Zx+Nx)=140(1)

Trong MX₂, số hạt mang diện nhiều hơn số hạt không mang diện là 44:

2Z+2.2Zx-Nu-2.Nx=44(2)

 (3)

Số  khối  của  X  lớn  hơn  trong  M  là 11 :

Zx+Nx-(Zu+Ny)=11(4)

Tổng só hạt trong X lớn hơn số hạt trong M là 16:

2Zx+Nx-(2Z+Nw)=16         ⇔ Zx + Zx + Nx-(Z+Z₄+Ny) = 16(5)

Thay (4) vào (5)   ⇔Zx-Zw+11=16(6)

Từ  (3)  6)

Thay     vào     (4) Nx - Nu + 5=11(7)

Vậy PTK của MX₂ : Z₄ + N + 2 × (Zx + Nx)= 24 + 2 × 35 = 94.

Câu 3:Chất Y có cấu tạo MX2 có tổng số hạt trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân, M có số neutron lớn hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số neutron = proton. Tổng số proton trong Mx2 là 5. Tìm số khối của M và X? Xác định hợp chất Y

Trả lời

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay