Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Bài 8: Quy tắc octet
Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Bài 8: Quy tắc octet. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Liên kết hóa học là gì?
Trả lời
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 2: Trình bày nội dung của quy tắc octet
Trả lời
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây: Oxygen, hydrogen, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Trả lời
Chlorine vì:
Cấu hình electron của clorine: 1s22s22p62s23p5
Cl có 7 eletron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1 electron để nhận thêm cấu hình electron của khí hiếm argon
1s22s22p63s23p6
Câu 2: Nguyên tử chlorine có Z = 17. Số electron hóa trị của nguyên tử chlorine là
Trả lời
Cấu hình electron của nguyên tử chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5.
Electron cuối cùng điền vào phần lớp p →→ Chlorine thuộc nhóm A.
→→ Số electron hóa trị = Số electron lớp ngoài cùng = 7.
Câu 3:Nguyên tử nguyên tố nào sau đây: Oxygen, magnesium, potasium, Flourine có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Trả lời
Oxygen vì
Cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4
O có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình electron bền vững thỏa mãn quy tắc octet
Câu 4: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố Mg (Z=12) phải nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Trả lời
Cấu hình electron: 1s22s22p63s2
K có 2 electron lớp ngàoi cùng nên dễ nhường 2e để đạt cấu hình electron bền vững
Câu 5: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Cacbon, Neon, sodium,Argon
Trả lời
Nguyên tử oxygen có Z = 8 = Số proton = Số electron.
→Nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron để tạo thành ion có 10 electron→ có cấu hình giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm Argon (Ar): 1s22s22p6.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:Oxygen, Potasium, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình eletron bền vững của khí hiếm khi tham gia hình thành liên kết hóa học nếu nguyên tử đó nhường electron?
Trả lời
Cấu hình electron của potasium: 1s22s22p63s23p64s1
K có 1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững
Câu 7: Nguyên tố Lithium thuộc nhóm IA. Xác định số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố Lithium.
Trả lời
Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A = 1
=> Nguyên tử aluminium có 1electron hóa trị
3. VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2
Trả lời
Câu 2: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O
Trả lời
Câu 3: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ mô hình quá trình các nguyên tử nhường nhận electron để tạo thành ion.
- a. K (Z=19) và S (Z=16)
- b. Li (Z=3) và O (Z=8)
- c. Ca (Z=20) và P (Z=15)
Câu 4: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potasium chlorine (KCl) từ nguyên tử của nguyên tố potasium và chlorine.
Trả lời
Câu 5: Quy tắc octet có đúng cho trường hợp sau đây không. Trình bày sơ đồ hình thành phân tử đó: SF6, PCl5, Na2S, BF3
Trả lời