Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Ôn tập chương 1 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 1. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

 (PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Trong nguyên tử  hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm?

Trả lời:

Hạt proton mang điện tích dương, hạt electron mang điện tích âm.

Câu 2: Nguyên tố hóa học là gì?

Trả lời:

Là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton).

Câu 3: Nêu lần lượt số AO trong các phân lớp s, p, d, f ?

Trả lời:

Số AO trong các phân lớp s,p, d, f lần lượt là 1, 3, 5,7.

Câu 4: Điện tích hạt nhân trong nguyên tử được tính như thế nào?

Trả lời:

Tính bằng số hạt proton.

Câu 5: Đặc điểm chung của lớp electron ngoài cùng của phi kim.

Trả lời:

Thường có 5, 6, 7  electron lớp ngoài cùng.

Câu 6: a) Cho biết 3 gam electron có bao nhiêu hạt?

b) Tính khối lượng 1 mol electron ( biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,023.1023)

Trả lời:

a) 1 hạt electron nặng 9,109.10 -31 kg hay 9,109.10 -28 g.

Nên 3 gam electron có số hạt là:  hạt.

b) 1 hạt electron nặng 9,109.10 -31 kg hay 9,109.10 -28 g.

Nên 1 mol electron sẽ có khối lượng là:

9,109.10 -28 . 6,023.1023 = 5,486.10 -4 g.

Câu 7: Hydrogen có hai đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử  (99,984%),   (0,016%) và chlorine có hai đồng vị với tỉ lệ phần trăm nguyên tử  (75,53%), và  (24,47%). Có bao nhiêu phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ đồng vị đã cho?

Trả lời:

Có 4 phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là: , .

Câu 8:Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là:

Trả lời:

Z = E = 2 + 2 + 6 +2 + 6 +1 = 19

Câu 9: Nguyên tố potasium( K) có ba loại đồng vị lần lượt là:  (93,08%),  (0,012%) còn lại là   (6,9%) .Tính khối lượng nguyên tử trung bình của potassium.

Trả lời:

Gọi a,b,c lần lượt là phần trăm của ba đồng vị , , .

A, B, C lần lượt là số khối của ba đồng vị.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố có số khối là bao nhiêu.

Trả lời:

Ta có  

               

 Số khối của nguyên tố A= p + n = 27

Câu 11: Trạng thái cơ bản của orbital s có chứa electron của nguyên tử có số hiệu 20 là?

Trả lời:

Cấu hình electron: Z = 20 là: 1s22s22p63s23p64s2

Các orbital s có chứa electron là: 1s2, 2s2, 3s2, 4s2.

Câu 12: Nguyên tử X có tổng số electron của phân lớp s là 7. Tổng số phân lớp electron của X là:

Trả lời:

Cấu hình electron có thể có của X là:

- 1s - 1s22s22p63s23p64s1. Electron của phân lớp s: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1. Tổng số phân lớp electron: 6.

- 1s - 1s22s22p63s23p63d54s1. Electron của phân lớp s: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1. Tổng số phân lớp electron: 7.

- 1s - 1s22s22p63s23p63d104s1. Electron của phân lớp s: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1. Tổng số phân lớp electron: 7.

Câu 13: Atimoni (Sb) chứa hai đồng vị chính là khối lượng trung bình của antimoni là 121,75. Phần trăm khối lượng của đồng vị trong Sb2O3.

Trả lời:

Nguyên tử khối trung bình của antimoni là:

 a = 62,5.

Phần trăm khối lượng của đồng vị là 62,5%.

Phần trăm khối lượng của đồng vị trong Sb2O3 là:

.

Câu 14: Ở 20°C  DAu = 19,32 g/cm³  với giả thiết trong các tinh thể các nguyên tử Au là những hình hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Khối lượng nguyên tử của gold là 55,85 amu. Tình bán kính gần đúng của nguyên tử gold ở 20°C.

Trả lời:

Trong 1 mol gold thì thể tích của tinh thể gold là:

 cm3.

 Vì nguyên tử gold là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể nên thể tích thực của nguyên tử gold là:

 cm3.

Vậy 1 mol gold có thể tích là 7,64625 cm3

1mol có 6,023×1023 nguyên tử, nên thể tích của một nguyên tử gold là:

 cm3.

Bán kính của nguyên tử gold là   suy ra:

 cm.

 Câu 15: Nguyên tố copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54  với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số Neutron của đồng vị X nhiều hơn số neutron của Y là bao nhiêu?

Trả lời:

Gọi số khối lần lượt của đồng vị X, Y là A1, A2.

Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y, nên xem như số nguyên tử đồng vị X là 37, số nguyên tử đồng vị Y là 100.

Nguyên tử khối trung bình của copper là:

 (1).

Ta có A1 + A2 = 128 (2).

Từ (1) và (2)  

Vậy số neutron của đồng vị X nhiều hơn số neutron đồng vị Y là 2 hạt.

Câu 16: Cho nguyên tử M khi mất đi 1 electron ta được cation M +có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng 3p6.

  • a.Trình bày sự phân bố eletron theo orbital.
  • b. Cho biết số eletron độc thân của nguyên tử M?

Câu 17:  Cho biết một nguyên tử Magnesium (Mg) có 12 electron, 12 proton, 12 neutron.

a) Tính khối lượng của một nguyên tử magnesium

b)Một mol nguyên tử magnesium nặng 24,305 gam. Tính số nguyên tử magnesium có trong 1 mol magnesium.

Trả lời:

a)             m = me + mp + mn = 12×9,109.10 -31 + 12×1,675.10 -27 = 4,019.10 -26 kg

b)             Khối lượng của nguyên tử magnesium: 4,019.10 -26 kg = 4,019.10 -23g

Một mol nguyên tử magnesium nặng 24,305 nên số nguyên tử magnesium có trong một mol magnesium là:

Câu 18: Cation X2+ và Y - lần lượt có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6 và 3p6 . Tìm hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y.

Trả lời:

X – 2e  X2+

Nên cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2ZX = 12 (Mg).

Y - có cấu hình electron ở phân lớp ngoài là 3p6.

X + 1e  Y -

Nên cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5ZY = 17 (Cl).

Vậy hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y là : MgCl2.

Câu 19: Cho một hợp chất MX2 tần số hạt trong hợp chất là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 Số khối của X lớn hơn trong M là 11, tổng số hạt trong X lớn hơn số hạt trong M là 16. Tìm phân tử khối của mới.

Trả lời:

Tổng số hạt trong MX₂ gồm 1 nguyên tử M và 2 nguyên tử X:

2.Z+ N + NM + 2.(2.Zx + Nx) = 140 (1). + 2.(2.Zx + Nx) = 140 (1).

Trong MX₂, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44:

2ZM + 2.2Zx - N - NM - 2.N - 2.Nx = 44 (2)

 (3)

Số  khối  của  X  lớn  hơn  trong  M là 11 :

Z x + N + Nx - (Z - (ZM + N + NM) = 11 (4)

Tổng số hạt trong X lớn hơn số hạt trong M là 16:

2.Zx + N + Nx - (2.Z - (2.ZM + NM) = 16 (5)

Thay (4) vào (5)   ⇔Z– ZM + 11=16 (6) + 11=16 (6)

Từ (3) và (6):

Thay vào (4) Nx - NM + 5 = 11 (7)

Vậy PTK của MX₂ : ZM + NM + 2 × (Zx + Nx) = 24 + 2 × 35 = 94.

Câu 20: Trong tự nhiên, magnesium có ba đồng vị bền   với thành phần phần trăm lần lượt là 78,6%; 10,1%; 11,3%.

Giả sử trong một lượng magnesium có 50 nguyên tử , thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?

Trả lời

Gọi a, b lần lượt là số nguyên tử của đồng vị

Vậy số nguyên tử của đồng vị  lần lượt là 389 và 56.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay