Bài tập file word Hóa học 10 chân trời Ôn tập chương 2 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 2. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 (PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Độ âm điện của một nguyên tử biểu thị cho điều gì ?

Trả lời:

Biểu thị cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.

Câu 2: Nguyên tử Y thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Y có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

Trả lời:

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5 nên Z = 15.

Câu 3: Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì các phi kim ở nhóm nào?

Trả lời:

Các phi kim ở nhóm VA, VIA, VIIA

Câu 4: Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể biết được những thông tin gì của nguyên tố đó.

Trả lời:

Ta biết được cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố đó.

Câu 5: Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp như thế nào?

Trả lời:

Được xếp thành một hàng.

Câu 6: Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p4. Xác định vị trí nhóm của nguyên tử X.

Trả lời:

- Cấu - Cấu  hình electron của X: 1s22s22p63s23p4

- X có 6 electron ngoài cùng nên X là kim loại nằm ở nhóm - X có 6 electron ngoài cùng nên X là kim loại nằm ở nhóm  VIA.

Câu 7: So sánh bán kính của : Na, Al, Mg, K, B

Trả lời:

Các nguyên tố K, Na cùng nằm trong nhóm IA nên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính tăng dần => RNa < RK

 Các nguyên tố Na, Mg, Al cùng nằm trong chu kì 3 nên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính bán kính giảm dần => RAl < RMg < RNa

Các nguyên tố B, Al cùng nằm trong nhóm IIA nên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính tăng dần =>RB , RAl

=> Bán kính sắp xếp theo chiều tăng dần là: RB < RAl < RMg < RNa < RK

Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron là [Ne]3s23p1. Xác định tên nguyên tố và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn hóa học.

Trả lời:

- Nguyên tử kim loại có cấu hình electron: [Ne]3s - Nguyên tử kim loại có cấu hình electron: [Ne]3s23p1 hay 1s12s22p63s23p1

Vậy kim loại này là aluminium (Al).

- Nên cấu tạo và vị trí của nguyên tử này trong bảng tuần hoàn là: - Nên cấu tạo và vị trí của nguyên tử này trong bảng tuần hoàn là:

Cấu tạo nguyên tửVị trí nguyên tốTính chất
 - 13 electron, 13 proton  - 3 lớp electron  - 3 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p. - Ô nguyên tố 13  - Chu kì 3  - Nhóm IIIA - Kim loại  - Hóa trị cao nhất với oxygen: III  - Công thức oxyde cao nhất: Al2O3. Oxide lưỡng tính.  - Công thức hydroxyde cao nhất: Al(OH)3. Hydroxyde lưỡng tính.

Câu 9: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Trả lời:

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

Vị trí của X:

- Ô nguyên tố số 15 - Ô nguyên tố số 15

- Chu kì 4 - Chu kì 4

- Nhóm VIIA - Nhóm VIIA

Câu 10: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 5 electron. X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn.

Trả lời:

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 => Z = 15

=> X nằm ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn.

Câu 11: Nguyên tử R có cấu hình electron là [Ne]3s23p5.Viết công thức oxide cao nhất của R.

Trả lời:

Vì R có 7 electron lớp ngoài cùng và là nguyên tố p nên R thuộc nhóm VIIA => Công thức oxide cao nhất của R là R2O7

Câu 12: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Sắp xếp độ âm điện của các nguyên tố theo thứ tự tăng dần.

Trả lời:

- Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố: - Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố:

M (Z = 11): 1s22s22p63s1  M nằm ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA.

X (Z = 17): 1s22s22p63s23p5  X nằm ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

Y (Z = 9): 1s22s22p5 Y nằm ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

R (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1  R nằm ở ô 11, chu kì 4, nhóm IA.

- Vì M, R cùng thuộc nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  - Vì M, R cùng thuộc nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  R < M.

- Vì X, Y cùng thuộc nhóm VIIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  - Vì X, Y cùng thuộc nhóm VIIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  X < Y.

- Vì M, X cùng thuộc chu kì 3, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  - Vì M, X cùng thuộc chu kì 3, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần  M < X.

 Độ âm điện theo chiều tăng dần là: R < M < X < Y.

Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA. Viết cấu hình eletron của nguyên tố X.

Trả lời:

Vì X thuộc chu kì IV nên có 4 lớp electron , X thuộc nhóm IIIA, nên X có 3 lớp electron lớp ngoài cùng là s hoặc p

=>1s22s22p63s23p63d104s24p1

Câu 14: X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản, số electron p của X nhiều hơn Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào.

Trả lời:

Ta có số electron của X nhiều hơn Y là 8 nên số electron của X lớn hơn hoặc bằng 8.

Cấu hình electron của X: 1s12s22p63s23px (x  6)

Số electron lớp ngoài cùng của X: ( x + 2).

 Số electron lớp ngoài cùng của X  8.

Mà tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12.

 Số electron lớp ngoài cùng của Y  4.

Cấu hình electron của Y: 1s22s22py.

Ta có:

Vậy cấu hình của X và Y lần lượt là:

1s12s22p63s23p X thuộc nhóm VIIA.

1s12s22p Y thuộc nhóm VA.

Câu 15: Cho 8,8g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIIA và nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hydrogen ở đktc. Dựa và bảng tuần hoàn cho biết hai kim loại đó.

Trả lời:

Gọi công thức chung của hai kim loại là X. Nguyên tử khối trung bình là .

PTTH:

  

 Vì A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA và nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn nên hai kim loại cần tìm là aluminium (Al) và gallium (Ga).

Câu 16: Hòa tan 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IA vào nước thì thu được 3,36 lít khí (đktc) vào dung dịch A

a) Xác định hai kim loại đó.

b) Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch MClx thì thu được 14,7g kết tủa. Xác định M.

Trả lời:

a) Kim loại kiềm thuộc nhóm IA. Gọi công thức chung của hai kim loại là X. Nguyên tử khối trung bình là .

PTTH:

Vì 2 kim loại kiềm kề nhau cùng thuộc nhóm IA nên hai kim loại cần tìm là lithium (Li) và sodium (Na).

b)  

Vậy kim loại M là copper (Cu).

Câu 17: Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc nhóm IIA và ở cả hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và V lít H2. Nếu thêm 0,7 mol AgNO3 vào dung dịch D thì AgNO3 còn dư. Tìm hai nguyên tố A và B.

Trả lời:

Gọi công thức chung của hai kim loại đó là M, nguyên tử khối trung bình là

Ta có PTTH:

M + 2HCl  MCl2 + H2 (1)

MCl2 + 2AgNO3  2AgCl + M(NO3)2 (2)

Ta có:

Vì 2 nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp nên 2 nguyên tố đó là magnesium (24) và calcium (40).

Câu 18: Hợp chất X có dạng A2B5, tổng hợp các hạt proton trong phân tử là 70. A thuộc chu kì trong bảng tuần hoàn. Xác định hợp chất X.

Trả lời:

Tổng số hạt proton trong phân tử là 70:  (1)

A thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn nên (Na)  (Cl)

Từ (1)

Với

 Với

Vậy A là phosphorus (P), B là oxygen (O).

Hợp chất X là P2O5.

Câu 19: Oxide cao nhất của một nguyên tố   R chứa 40% khối lượng R. Oxide này là sản phẩm trung gian để sản xuất sulfuric acid 5,88% hydrogen về khối lượng. Chất khí này có mùi trứng thối, khi tiếp xúc với nồng độ rất cao có thể nhanh chóng dẫn đến tử vong. Viết công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của R.

Trả lời:

Gọi a là là hóa trị của R trong hợp chất oxide cao nhất  CT: R2Oa

 Công thức hợp chất khí với hydrogen: RH8 - a

 (1).

 (2).

Từ (1) và (2)

Vậy công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của R là: SO3 và H2S.

Câu 20: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24.

a)             Xác định nguyên tố X. Viết cấu hình electron của nguyên tử X.

b)             Y là nguyên tố mà biết nguyên tử của nó kém nguyên tử X là 2 proton. Xác định Y.

c)             Y và X kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỉ lệ khối giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z.

Trả lời:

a) Điều kiện để nguyên tử bền:  (1)

Tổng số hạt p, n ,e là 24: 2p + n = 24 n= 24 – 2p (2).

Thay (2) vào (1):

 p = 7. Cấu hình electron 1s22s22p3 (Nhóm VA)

Hoặc p = 8. Cấu hình electron 1s22s22p4 (Nhóm VIA)

Vậy X là oxygen (Z = 8).

b) Y có số proton ít hơn X là 2

Vậy Y là carbon.

c) Hợp chất Z: CxOy

tỉ lệ khối lượng giữa X và Y là 4 : 3

  Hợp chất Z là: CO.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay