Bài tập file word Hoá học 7 cánh diều Ôn tập Chủ đề 3: Phân tử (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 3: Phân tử (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 7 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ

(PHẦN 1 - 20 CÂU)

Câu 1: Đơn chất là gì và chúng có đặc điểm gì?

Trả lời:

- Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.

- Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, các đơn chất kim loại khác đều ở thể rắn.

- Tên của các đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố tạo nên chất đó, trừ một số nguyên tố tạo ra được hai hay nhiều chất.

Câu 2: Nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị.

Trả lời:

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

Câu 3: Em hiểu như thế nào về hóa trị?

Trả lời:

+ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

+ Thông thường, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.

+ Trong hợp chất, hóa trị của H luôn là I, hóa trị của O luôn là II.

Câu 4: Em hiểu như thế nào về phân tử?

Trả lời:

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Câu 5: Nêu khái niệm và tính chất của hợp chất ion.

Trả lời:

- Chất được tạo thành bởi các ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion.

- Các hợp chất ion có những tính chất chung sau:

+ Là chất rắn ở điều kiện thường.

+ Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.

Câu 6: Lấy ví dụ minh họa một số nguyên tố tạo ra nhiều đơn chất khác nhau.

Trả lời:

- Carbon tạo ra than muội, than chì, kim cương, fullerene...

- Oxygen tạo ra oxygen và ozone

- Phosphorus tạo ra phosphorus đỏ, phosphorus trắng,...

Câu 7: Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide.

Trả lời:

- Nguyên tử Mg cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Mg2+

- Nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là O2-

- Các ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide (MgO).

Câu 8: Nêu một số ví dụ minh họa cách viết công thức hóa học của đơn chất.

Trả lời:

- Phân tử khí nitrogen được tạo thành từ hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau, công thức phân tử của khí nitrogen là N2.

- Kim loại potassium có công thức hóa học là K.

Câu 9: Lấy ví dụ minh họa cho khối lượng phân tử.

Trả lời:

Ví dụ: Phân tử amoni gồm 1 nguyên tử N (có khối lượng 14 amu) và 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử có khối lượng 1 amu)

⇒ Khối lượng phân tử amoni: Mamoni = 1.14 + 4.1 = 18 (amu).

Câu 10: Trình bày quá trình tạo thành liên kết trong phân tử chlorine.

Trả lời:

- Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Khi hai nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1 electron để tạo ra đôi electron dùng chung.

- Hạt nhân của hai nguyên tử Cl cùng hút đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine.

Câu 11: Nêu ví dụ minh họa quy tắc hóa trị.

Trả lời:

Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I × 1 = II × 1

 

Câu 12: Lấy ví dụ minh họa carbon có các dạng thù hình khác nhau thì có tính chất khác nhau.

Trả lời:

Hai dạng thù hình của nguyên tố carbon là kim cương và than chì. Kim cương trong suốt, rất cứng và không dẫn điện; trong khi than chì mềm, có màu đen xám và dẫn được điện.

Câu 13: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và phân tử CO2 khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước (H2O) và phân tử CO2 có những khác biệt cơ bản về cách thức hình thành và tính chất của chúng:

- Phân tử nước (H2O):

+ Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử hydro (H) kết hợp với nguyên tử oxy (O) thông qua một liên kết cộng hóa trị đơn.

+ Sự đối xứng không hoàn toàn trong phân tử nước tạo ra một phần tử có cấu trúc góc với độ mở 104.5 độ, do đó tạo ra tính chất phân cực.

- Phân tử CO2: Trong phân tử CO2, mỗi nguyên tử cacbon kết hợp với hai nguyên tử oxy thông qua liên kết cộng hóa trị đối với mỗi nguyên tử oxy. Cấu trúc phân tử của CO2 là tuyến tính, không tạo ra tính chất phân cực

Câu 14: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.

Trả lời:

%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%

%Al  =    x 100 %  =   x 100%  =  75%

⇒ x = 4

%C  =    x 100 %  =   x 100%  =  25%

⇒ y = 3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al4C3

Câu 15: Khi bật nắp lon coca thường thấy có bọt khí trào lên. Bọt khí đó là chất nào? Chất đó là đơn chất hay hợp chất?

Trả lời:

- Bọt khí đó là carbon dioxide.

- Carbon dioxide được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và O  Carbon dioxide là hợp chất

Câu 16: Trong không khí có khoảng 80% là nitrogen, nhưng tại sao cây xanh trên cạn luôn trong tình trạng đói đạm?

Trả lời:

- Vì nitrogen trong không khí tồn tại dưới dạng phân tử N2, phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững, cây xanh không có cách nào phá vỡ được liên kết ba này nên không thể hấp thụ được nitrogen.

- Mặt khác, thực vật chỉ hấp thụ nitrogen dưới hai dạng ion là NH4+ và NO3-

Câu 17: Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4

Trả lời:

%Fe  =  . 100 %  =  . 100%  =72,41%

%O = 100% - 72,41% = 27,59%

Câu 18: Mô tả cấu trúc và tính chất của đại phân tử glucose - một hợp chất quan trọng trong hóa học hữu cơ và sinh học. Glucose được ứng dụng như thế nào

Trả lời:

- Công thức phân tử: C6H12O6, Phân tử khối là 180.

- Tính chất vật lý: Glucozơ là chất rắn rất dễ tan trong nước, tinh thể không màu, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Tan tốt trong nước, tăng dần theo chiều tăng của nhiệt độ. Glucozơ có nhiều trong các loại quả nho, mật ong và trong máu của con người

- Tính chất hóa học: mang tính chất hóa học đặc trưng của ancol đa chức và andehit.

- Ứng dụng:

+ Trong công nghiệp: sử dụng làm chất bảo quản, tráng ruột phích

+ Trong y học: sử dụng trong thuốc tăng lực dành cho trẻ em, người già và những người suy nhược cơ thể; pha huyết thanh trong tiêm truyền y tế; là thành phần dùng để sản xuất Vitamin C

+ Với con người: là nguồn năng lượng của cơ thể, tham gia vào cấu trúc tế bào và một số chất khác, tạo ra năng lượng cần thiết cho sự sống.

Câu 19: Tại sao các hợp chất ion dễ bị phá vỡ khi chịu áp lực?

Trả lời:

Các hợp chất ion dễ phá vỡ khi chịu áp lực do tính chất liên kết ion. Liên kết ion là sự tương tác giữa các ion dương và ion âm trong một hợp chất. Các ion dương và ion âm phân cực mạnh và có khả năng tương tác điện trường lớn. Tuy nhiên, khi chịu áp lực, các liên kết ion bị phá vỡ dọc theo các mặt phẳng, và do đó, các hợp chất ion dễ vỡ. Ngoài ra, các hợp chất ion thường có cấu trúc tinh thể, vì vậy áp lực lên có thể dẫn đến trọng lực của các phân tử tinh thể, gây ra sự tách rời của các phân tử và phá vỡ hợp chất.

Câu 20: Tại sao quy ước hydrogen có hoá trị I?

Trả lời:

- Quy ước về hóa trị của hydrogen là I bắt nguồn từ khả năng của hidro tạo liên kết đơn với các nguyên tố khác. Hóa trị I của hydrogen đặc trưng cho việc hydrogen chia sẻ 1 electron để tạo liên kết hóa học với các nguyên tố khác. Quy ước giúp dự đoán và lập công thức hóa học, cũng như hiểu các phản ứng hóa học liên quan đến hydrogen và các hợp chất chứa hydrogen.

- Ở trạng thái tự do, hidro có cấu hình electron 1s1, nghĩa là có một electron ở lớp ngoài cùng. Vì vậy hydrogen thường tạo liên kết hóa học bằng cách chia sẻ electron của nó với các nguyên tố khác, tạo ra liên kết đơn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận hóa học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay