Bài tập file word Hoá học 7 cánh diều Ôn tập Chủ đề 3: Phân tử (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 3: Phân tử (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 7 cánh diều.

Xem: => Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ

(PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Hợp chất là gì?

Trả lời:

Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.

Câu 2: Vỏ nguyên tử khí hiếm có đặc điểm gì?

Trả lời:

- Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững.

- Các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.

- Nguyên tử nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.

Câu 3: Công thức hóa học dùng để làm gì. Trình bày cấu tạo của công thức hóa học.

Trả lời:

- Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất.

- Công thức hóa học gồm hai phần: Chữ và số

+ Phần chữ là kí hiệu hóa học của các nguyên tố.

+ Phần số được ghi dưới chân kí hiệu hóa học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử (nếu chỉ có một nguyên tử thì không ghi).

Câu 4: Nêu khái niệm và đặc điểm của các dạng thù hình của nguyên tố.

Trả lời:

- Các dạng đơn chất khác nhau nhưng đều do một nguyên tố tạo thành được gọi là các dạng thù hình khác nhau.

- Các dạng thù hình khác nhau thì có tính chất khác nhau.

Câu 5: Chất cộng hóa trị là gì và chúng có tính chất gì?

Trả lời:

- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử được gọi là chất cộng hóa trị.

- Tính chất của chất cộng hóa trị:

+ Trong điều kiện thường, các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí .

+ Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.

+ Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện.

Câu 6: Lấy ví dụ minh họa cho phân tử.

Trả lời:

- Mỗi phân tử nước gồm hai nguyên tử H và một nguyên tử O.

- Mỗi phân tử bromine gồm hai nguyên tử bromine liên kết với nhau.

Câu 7: Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.

Trả lời:

- Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+

- Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl-

- Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl)

Câu 8: Nêu ví dụ về hóa trị.

Trả lời:

Ví dụ: Trong phân tử carbon dioxide (CO2) một nguyên tử C có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O, mỗi nguyên tử O hóa trị II.

⇒ C có hóa trị IV.

Câu 9: Lấy ví dụ minh họa cho đơn chất.

Trả lời:

- Khí chlorine được tạo thành từ nguyên tố Cl

- Kim loại đồng được tạo thành từ nguyên tố Cu.

Câu 10: Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử amoniac.

Trả lời:

- Nguyên tử N có 7 electron, trong đó có 5 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 3 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Khi N kết hợp với H, nguyên tử N góp 3 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử N và mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung. Hạt nhân nguyên tử N và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử ammonia.

Câu 11: Nêu một số ví dụ minh họa cách viết công thức hóa học của hợp chất.

Trả lời:

Ví dụ: Công thức hóa học của nước là H2O

Câu 12: Phân tử methan được tạo bởi 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Hãy tính khối lượng của phân tử nước theo đơn vị amu.

Trả lời:

Phân tử methan được tạo bởi 1 nguyên tử carbon (có khối lượng nguyên tử = 12) và 4 nguyên tử hydrogen (có khối lượng nguyên tử = 1)

 Khối lượng phân tử của methan bằng: 12 + 1.4 = 16 (amu).

Câu 13: Tại sao nguyên tử carbon có khả năng tạo ra nhiều loại liên kết cộng hóa trị khác nhau?

Trả lời:

Nguyên tử carbon có khả năng tạo ra nhiều loại liên kết cộng hóa trị khác nhau do tính linh hoạt của nó trong việc tạo ra các liên kết hóa học:

- Sự linh hoạt: Nguyên tử carbon có bốn electron hóa trị, cho phép nó tạo ra liên kết với nhiều loại nguyên tố khác nhau bằng cách tạo liên kết đơn, đôi hoặc thậm chí cả ba.

- Khả năng tạo ra liên kết đôi: Carbon có khả năng tạo ra liên kết đôi mạnh mẽ, giúp tạo ra các phân tử hữu cơ phức tạp như alkene và alkyne.

- Hình dạng phân tử linh hoạt: Carbon cũng có khả năng tạo ra các cấu trúc phân tử khác nhau, từ chuỗi đơn giản đến các phân tử phức tạp, giúp tạo ra sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ.

Câu 14: Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Na2O

Trả lời:

%Na  =   .100 %  =  . 100%  =74,19%

%O = 100% - 74,19% = 25,81%

Câu 15: Nước cứng là gì? Vì sao không nên sử dụng nước cứng trong sinh hoạt?

Trả lời:

- Nước cứng là loại nước có chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan dưới dạng các ion, chủ yếu là cation của kim loại canxi (Ca2+) và magie (Mg2+) cao vượt quá mức cho phép (trên 300mg/lít).

- Khi dùng nước cứng lâu dài, có thể sẽ gặp tình trạng viêm da, khô tóc,... do nước cứng không thể làm xà phòng hòa tan hoặc tạo bọt, dẫn đến người dùng không làm sạch cơ thể hoàn toàn. Bên cạnh đó, nước cứng khi đi vào cơ thể sẽ làm tăng thêm các nguy cơ mắc phải các bệnh sỏi thận, tắc mạch,... Vì vậy, nên tránh sử dụng nước cứng trong sinh hoạt.

Câu 16: Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Trả lời:

Loại liên kết

Liên kết ion

Liên kết cộng hoá trị

Bản chất

Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

Là sự dùng chung các electron

Ví dụ

Na+ + Cl- → NaCl

Điều kiện hình thành liên kết

Các kim loại điển hình liên kết với các phi kim điển hình. Giữa các nguyên tố có bản chất hoá học khác hẳn nhau

Xảy ra giữa các nguyên tố có bản chất hoá học giống nhau hoặc gần giống nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7.

 

Câu 17: Hợp chất tạo bởi oxygen và potassium có dạng: . Xác định công thức hóa học của hợp chất.

Trả lời:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x × I = y × II

Chuyển thành tỉ lệ:       =      =    

Chọn x = 2; y = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O

Câu 18: Mô tả cấu trúc phân tử và tính chất của cacbon trong hai dạng kim cương và than chì.

Trả lời:

- Cấu trúc và tính chất của kim cương:

+ Cấu trúc: Các phân tử cacbon trong kim cương được sắp xếp theo cấu trúc tinh thể lập phương đặc trưng, tạo ra các liên kết phân tử cực kỳ cứng và chặt chẽ. Mỗi nguyên tử cacbon kết nối với 4 nguyên tử cacbon khác trong một cấu trúc mạng lưới rất rắn.

+ Tính chất: Do cấu trúc tinh thể đặc biệt, kim cương có độ cứng cao, là vật liệu cứng nhất và có độ dẫn điện kém.

- Cấu trúc và tính chất của than chì:

+ Cấu trúc: Trong than chì, các phân tử cacbon được xếp theo một cấu trúc lớp và các liên kết giữa các phân tử không mạnh như trong kim cương. Cấu trúc của than chì không phải là tinh thể như kim cương.

+ Tính chất: Than chì có tính chất rất khác nhau so với kim cương, nó mềm, có thể bị uốn cong dễ dàng, và có khả năng dẫn điện tốt hơn.

Câu 19: Nguyên tố có tính chất nhất định có ảnh hưởng đến loại liên kết cộng hóa trị mà nó tạo ra không?

Trả lời:

- Có, nguyên tố có thể có ảnh hưởng lớn đến loại liên kết cộng hóa trị mà nó tạo ra. Tính chất của nguyên tố, bao gồm kích thước nguyên tử, số lượng electron hóa trị và khả năng cho hay nhận electron, sẽ quyết định loại liên kết mà nguyên tố đó tham gia. Ví dụ, nguyên tố hóa học oxy có kích thước nhỏ, có 6 electron hóa trị và nhận electron. Do đó, oxy thường tham gia vào liên kết cộng hóa trị đôi, tạo thành các liên kết đôi trong các phân tử như nước (H2O) và CO2.

- Trong khi đó, nguyên tố carbon có khả năng tạo ra nhiều loại liên kết cộng hóa trị khác nhau do tính linh hoạt của nó trong việc tạo ra các liên kết hóa học. Điều này giúp tạo ra sự đa dạng và phong phú của các hợp chất hữu cơ.

Câu 20:  Glucose (C6H12O6) là một đại phân tử có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của sinh giới. Em hãy tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất glucose. Nêu một số ứng dụng của glucose mà em biết.

Trả lời:

- Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất glucose:

%C  =    x 100 %  =   x 100%  =  40%

%H =    x 100 %  =   x 100%  =  6,67%

%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%

- Ứng dụng:

+ Trong y học glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, giúp người bệnh dễ hấp thu và cung cấp thêm nhiều năng lượng.

+ Trong công nghiệp thì glucose được dùng để tráng ruột phích, tráng gương thay cho anđehit vì anđehit là chất độc.

=> Giáo án và PPT KHTN 7 cánh diều Bài tập (Chủ đề 3)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận hóa học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay