Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều Bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 cánh diều.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

BÀI 20. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

(17 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

Trả lời: 

- Là không gian bao quanh sinh vật, cung cấp các điều kiện cần thiết cho sự sống như: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn, nơi ở.

- Ví dụ: Cá sống trong môi trường nước, chim sống trong môi trường không khí, cây xanh sống trên mặt đất. 

Câu 2: Như thế nào là nhân tố sinh thái?

Trả lời: 

Câu 3: Em hiểu như thế nào về giới hạn sinh thái?

Trả lời: 

Câu 4: Nhịp sinh học là gì?

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Tại sao mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi với một môi trường sống nhất định?

Trả lời: 

Mỗi loài sinh vật có bộ gen đặc trưng, quy định các đặc điểm hình thái, sinh lý khác nhau, giúp chúng thích nghi với một điều kiện môi trường nhất định. Ví dụ: Cá có mang để hô hấp dưới nước, chim có cánh để bay. Nếu điều kiện môi trường thay đổi vượt quá giới hạn chịu đựng, sinh vật sẽ không thể tồn tại. 

Câu 2: Sự khác nhau giữa nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh là gì?

Trả lời: 

Câu 3: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?

Trả lời:

Câu 4: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của sinh vật?

Trả lời:

Câu 5: Thế nào là nhịp sinh học ngày đêm?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Tại sao các loài cá ở vùng cực có kích thước thường lớn hơn các loài cá ở vùng nhiệt đới?

Trả lời:

- Quy tắc Bergmann: Các loài động vật ở vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với các loài cùng họ hàng sống ở vùng ấm hơn.

- Lý do: Kích thước cơ thể lớn giúp giảm tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích, từ đó giảm thiểu sự mất nhiệt ra môi trường xung quanh. Điều này giúp các loài cá ở vùng cực duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong điều kiện nước lạnh giá. 

Câu 2: Tại sao các loài cây ở vùng sa mạc thường có lá nhỏ hoặc gai?

Trả lời:

Câu 3: Tại sao nhiều loài động vật có hoạt động kiếm ăn vào ban đêm?

Trả lời:

Câu 4: Nêu một số biện pháp giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Phân tích các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của rạn san hô?

Trả lời:

- Ánh sáng: Cần ánh sáng để tảo đơn bào sống cộng sinh trong san hô quang hợp.

- Nhiệt độ: San hô phát triển tốt trong khoảng nhiệt độ nước biển ấm.

- Độ mặn: San hô thích nghi với độ mặn của nước biển.

- Chất lượng nước: Cần nước sạch, không ô nhiễm.

- Dòng chảy: Tạo điều kiện cho sự trao đổi chất và loại bỏ chất thải.

- Các sinh vật khác: Tảo đơn bào cung cấp thức ăn cho san hô, các loài cá và sinh vật biển khác tạo thành hệ sinh thái đa dạng.

--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay