Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Giáo án bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 20: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.
Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó.
Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.
Phát biểu được khái niệm nhịp sinh học; giải thích được nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
Tìm hiểu được nhịp sinh học của chính cơ thể mình.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh vật.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.
Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó.
Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.
Phát biểu được khái niệm nhịp sinh học; giải thích được nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
HS hình thành được phương pháp quan sát, so sánh, đánh giá.
HS tìm hiểu được nhịp sinh học của chính cơ thể mình.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: vận dụng các kiến thức về giới hạn sinh thái, các quy luật sinh thái vào chăn nuôi, trồng trọt cũng như bảo vệ môi trường sống và bảo vệ đa dạng sinh vật.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
Hình 20.1 - 20.4; các hình ảnh về môi trường sống của sinh vật, sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về môi trường sống của sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Một người khỏe mạnh bay từ Đông bán cầu sang Tây bán cầu (ví du: Việt Nam sang Mỹ), những ngày đầu tiên có thể bị mất ngủ ban đêm, buồn ngủ vào ban ngày.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trả lời câu hỏi: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này? Tại sao hiện tượng này thường chỉ kéo dài một vài ngày đầu rồi cơ thể lại trở lại bình thường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS đến chu kì ngày đêm ở con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Vấn đề này là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài 20. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin mục I SGK tr.115 và tìm hiểu Môi trường sống của sinh vật.
c. Sản phẩm học tập: Môi trường sống của sinh vật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I SGK tr.115, nêu khái niệm môi trường sống của sinh vật và kể tên các loại môi trường sống. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Kể tên một số loài sinh vật và cho biết môi trường sống tương ứng của chúng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục I SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời HS. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT - Môi trường sống của sinh vật là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại, sinh trường, phát triển và các hoạt động của sinh vật. - Môi trường sống của sinh vật có thể chia thành 4 loại: + Môi trường nước: cá, tôm,... + Môi trường đất: giun đất,... + Môi trường trên cạn: chó, lợn,... + Môi trường sinh vật: vi khuẩn E.coli kí sinh trong ruột người và động vật,... |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
- Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
- Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó.
- Phân tích được những hoạt động của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin mục II SGK tr.115 - 119 và tìm hiểu về Các nhân tố sinh thái.
c. Sản phẩm học tập: Các nhân tố sinh thái.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm nhân tố sinh thái - GV hướng dẫn HS đọc mục I.1 SGK và nêu khái niệm nhân tố sinh thái. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm khoảng 4 - 6 HS và trả lời câu hỏi: 1. Phân biệt nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. 2. Vì sao nói con người là nhân tố có tác động mạnh nhất đến đời sống của sinh vật? Nhiệm vụ 2: Phân tích quy luật tác động của các nhân tố sinh thái - GV chia HS thành 3 nhóm lớn, mỗi nhóm tìm hiểu sự tác động của một quy luật sinh thái đến đời sống sinh vật thông qua việc hoàn thành bảng (Đính kèm dưới hoạt động). - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: 3. Quan sát hình 20.1, nhận xét hoạt động sống của sinh vật trong khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu. 4. Lấy một ví dụ chứng minh sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái lên sinh vật. 5. Lấy ví dụ về sự tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu sự tác động qua lại giữa môi trường và sinh vật - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 6. Nêu ví dụ về sự tác động của ánh sáng đến sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với các điều kiện ánh sáng khác nhau. 7. Nêu ví dụ về sự tác động của nhiệt độ đến sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với các điều kiện nhiệt độ khác nhau. 8. Nêu ví dụ cho thấy sự phát triển của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục II SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: 2. Con người có thể tác động cả nhân tố vô sinh, hữu sinh của môi trường, qua đó tác động tới các sinh vật hoặc tác động trực tiếp đến các sinh vật. Do vây, con người là nhân tố tác động mạnh nhất đến các sinh vật. 3. Sinh vật hoạt động tốt nhất trong khoảng thuận lợi, hoạt động yếu trong khoảng chống chịu. 4. Để các sinh vật phát triển tốt, bên cạnh việc cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng thì phải tạo điều kiện môi trường như nhiệt độ, pH, độ ẩm, nồng độ O2,... 5. Trong giai đoạn sinh trưởng và phát triển, lúa cần cung cấp nhiều nitrogen (đạm) và lượng vừa phải potassium (K), đến giai đoạn trổ bông thì cần giảm lượng đạm và bón bổ sung K. 7. Ví dụ: Cây mít, vài, nhãn, lúa, ngô,... thường sống ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. Cây sẽ thích nghi theo hướng chống nóng và chống thoát hơi nước với các đặc điểm như có vỏ dày, tầng bần phát triển nhiều lớp để cách nhiệt, lá có tầng cuticle dày để hạn chế thoát hơi nước. Ví dụ: Thỏ Himalaya sống ở vùng nhiệt độ cao có lông màu trắng, ngược lại, nếu sống ở vùng nhiệt độ thấp có lông ở mũi, tai, chân và đuôi màu đen. 8. Hoạt động của các sinh vật trong rừng sẽ cải tạo môi trường tự nhiên. Tán rừng che phủ mặt đất làm tăng độ ẩm không khí và đất. Trong đất xuất hiện nhiều vi sinh vật, giun, thân mềm phân hủy mùn bã hữu cơ từ thảm rừng làm cho đất rừng thêm màu mỡ, tơi xốp. Nhiều sinh vật mới xuất hiện, đất không bị xói mòn và có khả năng giữ nước. - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm - Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. - Nhân tố sinh thái được chia thành 2 loại: + Nhân tố vô sinh: gồm các yếu tố vật lí, hóa học, thổ nhưỡng của môi trường. + Nhân tố hữu sinh gồm các yếu tố sinh học của môi trường, tác động đến sinh vật thông qua các mối quan hệ như hỗ trợ hoặc đối kháng. 2. Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái Bảng 1 - Đính kèm dưới hoạt động 3. Sự tác động qua lại giữa môi trường và sinh vật 3.1. Ảnh hưởng của một nhân tố sinh thái đến sinh vật Sự tác động của ánh sáng đến sinh vật - Đối với thực vật, ánh sáng có vai trò: + Nguồn năng lượng cho quang hợp. + Dẫn tới sự phân tầng của các thảm thực vật. - Dựa vào sự thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau, thực vật được chia thành hai nhóm: - Đối với động vật, ánh sáng có vai trò: + Giúp định hướng cho các loài động vật, nhận biết các sự vật, hiện tượng xung quanh, nhờ đó có thể nhận ra đồng loại, tìm kiếm thức ăn hoặc chạy trốn kẻ thù. + Giúp sưởi ấm cơ thể. - Dựa vào sự thích nghi, động vật được chia thành hai nhóm: Sự tác động của nhiệt độ đến sinh vật - Nhiệt độ ảnh hưởng tới sinh trưởng, phát triển và sự phân bố của các loài sinh vật. - Trong một năm, nhiệt độ thay đổi theo các mùa và tác động lên sinh vật; hình thành nhịp sinh trưởng theo mùa. - Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và hình thái của động vật. - Hình thái của nhiều loài động vật đã thay đổi để thích nghi với những điều kiện nhiệt độ khác nhau. 3.2. Ảnh hưởng của sinh vật đến môi trường - Hoạt động sống của của các loài sinh vật có thể làm thay đổi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, hàm lượng các chất trong đất, nước, và khí quyển,... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều