Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 23: Em ôn lại những gì đã học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 23. EM ÔM LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đọc các phân số sau:
Trả lời:
đọc là Một phần hai.
đọc là Bốn phần năm mươi ba.
đọc là Mười ba phần mười năm.
đọc là Một phần sáu.
đọc là Hai mươi ba phần Ba mươi tư.
Câu 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số thập phân:
7 : 10 | 13 : 100 | 111 : 100 |
Trả lời:
7 : 10 =
13 : 100 =
111 : 100 =
Câu 3: Đọc các hỗn số sau: 12; 4; 7
Trả lời:
Câu 4: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
5 ha ......... 0,75 km2 110 ha .......... 10 km2 | 356 km2 .......... 2,46 ha 85 ha ............. 0,58 km2 |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Sa mạc Sahara nổi tiếng là nơi khô hạn nhất thế giới. Các ốc đảo chiếm 150 diện tích của sa mạc. Tính diện tích các ốc đảo. Biết rằng, sa mạc Sahara có diện tích là 9 triệu ki-lô-mét vuông.
Trả lời:
Diện tích các ốc đảo là:
9 000 000 150 = 180 000 (km2)
Đáp số: 180 000 km2
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 13,5 + 52,18 + 36,5 + 47,82 b) 0,71 + 5,4 + 0,29 + 4,6
c) 100,72 + 2,73 + 9,28 + 37,27 d) 4,82 + 15,7 + 5,18 + 34,3
Trả lời:
a) 13,5 + 52,18 + 36,5 + 47,82
= (13,5 + 36,5) + (52,18 + 47,82)
= 50 + 100 = 150
b) 0,71 + 5,4 + 0,29 + 4,6
= (0,71 + 0,29) + (5,4 + 4,6)
= 1 + 10 = 11
c) 100,72 + 2,73 + 9,28 + 37,27
= (100,72 + 9,28) + (2,73 + 37,27)
= 110 + 40 = 150
d) 4,82 + 15,7 + 5,18 + 34,3
= (4,82 + 5,18) + (15,7 + 34,3)
= 10 + 50 = 60
Câu 3: Hoàn thiện bảng sau:
Số thập phân | Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm |
15,678 | |||
3,14159 | |||
22,495 | |||
0,9991 | |||
450,8327 |
Trả lời:
Số thập phân | Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | Làm tròn đến hàng phần mười | Làm tròn đến hàng phần trăm |
15,678 | 16 | 15,7 | 15,68 |
3,14159 | 3 | 3,1 | 3,14 |
22,495 | 22 | 22,5 | 22,50 |
0,9991 | 1 | 1,0 | 1,00 |
450,8327 | 451 | 450,8 | 450,83 |
Câu 4: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
- 5 m² 30 dm² ... 530 dm²
- 360 ha ... 36 km²
- 2 km² + 700 ha ... 2,700,000 m²
- 0.8 cm² ... 8 mm²
- 6 m² 2 dm² ... 602 dm²
Trả lời:
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống
Thừa số | 0.43 | 12.37 | 0.432 | 1.249 |
Thừa số | 10 | 100 | 1000 | 10000 |
Tích |
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là ………. dm.
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là …….. dm2.
Trả lời:
Đổi 2m5cm = 20,5dm
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(20,5 + 10) × 2 = 61 (dm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
20,5 × 10 = 205 (dm2)
Kết luận:
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là 61 dm.
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 205 dm2.
Câu 2: Tính:
Trả lời:
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh là 49 m, chiều dài của mảnh vườn hơn chiều rộng mảnh vườn 42 m.
a) Tính diện tích của mảnh vườn.
b) Người ta dùng 140 diện tích để làm lối đi. Phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích trồng cây ăn quả.
Trả lời:
Câu 4: Chú Tính mua 4 tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài là 200 cm, chiều rộng 30 cm và mua 10 tấm gỗ hình vuông cạnh 10 cm. Loại gỗ được chọn có giá 350 000 đồng cho 1 m2. Tính số tiền chú Tính mua gỗ
Trả lời:
Câu 5: Bác An và bác Bình cùng làm việc để sản xuất tổng cộng 120 sản phẩm.
Bác An làm việc trong 5 giờ, bác Bình làm việc trong 7 giờ, và năng suất làm việc của hai người là như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 23: Em ôn lại những gì đã học