Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 81: MÔ TẢ SỐ LẦN LẶP LẠI CỦA MỘT KẾT QUẢ CÓ THỂ XẢY RA TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN
(8 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Một học sinh đứng ở trạm xe buýt để quan sát các loại xe buýt đi qua trong 10 phút. Kết quả ghi nhận như sau:
- Phút 1: Xe màu xanh đi qua.
- Phút 2: Xe màu đỏ đi qua.
- Phút 3: Xe màu xanh đi qua.
- Phút 4: Xe màu vàng đi qua.
- Phút 5: Xe màu đỏ đi qua.
- Phút 6: Xe màu đỏ đi qua.
- Phút 7: Xe màu xanh đi qua.
- Phút 8: Xe màu vàng đi qua.
- Phút 9: Xe màu xanh đi qua.
- Phút 10: Xe màu xanh đi qua.
a) Xe buýt màu xanh đi qua bao nhiêu lần?
b) Tính tỉ số giữa số lần xe buýt màu đỏ đi qua và tổng số lần xe buýt đi qua.
Trả lời:
a) Xe buýt màu xanh đi qua 5 lần.
b) Tỉ số là 3 : 10
Câu 2: Một học sinh đếm số lượng loài động vật quan sát được trong 10 phút ở công viên. Kết quả ghi nhận như sau:
- Phút 1: 2 con chim xuất hiện.
- Phút 2: 1 con sóc xuất hiện.
- Phút 3: 3 con chim xuất hiện.
- Phút 4: 2 con sóc xuất hiện.
- Phút 5: 1 con chim xuất hiện.
- Phút 6: 2 con chim xuất hiện.
- Phút 7: 1 con sóc xuất hiện.
- Phút 8: 2 con chim xuất hiện.
- Phút 9: 3 con chim xuất hiện.
- Phút 10: 1 con sóc xuất hiện.
a) Có bao nhiêu con sóc được quan sát?
b) Tính tỉ số giữa số con chim và tổng số động vật được quan sát.
Trả lời:
Câu 3: Một bạn học sinh ném bóng rổ 10 lượt, kết quả số lần bóng vào rổ như sau:
- Lượt 1: Không vào.
- Lượt 2: Vào.
- Lượt 3: Không vào.
- Lượt 4: Vào.
- Lượt 5: Vào.
- Lượt 6: Không vào.
- Lượt 7: Không vào.
- Lượt 8: Vào.
- Lượt 9: Không vào.
- Lượt 10: Vào.
a) Số lần bóng vào rổ là bao nhiêu?
b) Tính tỉ số giữa số lần không vào và tổng số lượt ném.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Bạn Hương lấy ngẫu nhiên 10 chiếc bánh từ một khay có ba loại bánh: bánh tròn, bánh vuông, và bánh tam giác. Kết quả như sau:
- Lần 1: Bánh tròn.
- Lần 2: Bánh vuông.
- Lần 3: Bánh tam giác.
- Lần 4: Bánh tròn.
- Lần 5: Bánh vuông.
- Lần 6: Bánh tam giác.
- Lần 7: Bánh tròn.
- Lần 8: Bánh vuông.
- Lần 9: Bánh tam giác.
- Lần 10: Bánh tròn.
a) Hãy cho biết số lần Hương chọn bánh tròn, bánh vuông, và bánh tam giác.
b) Viết tỉ số giữa số lần chọn bánh tròn và tổng số lần chọn bánh.
c) Viết tỉ số giữa số lần chọn bánh vuông và tổng số lần chọn bánh.
Trả lời:
a) Bánh tròn: 4 lần, bánh vuông: 3 lần, bánh tam giác: 3 lần.
b) Tỉ số: 4 : 10 = 2 : 5
c) Tỉ số: 3 : 10
Câu 2: Bạn Nam ghi lại màu đèn giao thông xuất hiện trong 10 lần đổi đèn tại một ngã tư. Kết quả như sau:
- Lần 1: Đèn đỏ.
- Lần 2: Đèn xanh.
- Lần 3: Đèn vàng.
- Lần 4: Đèn đỏ.
- Lần 5: Đèn xanh.
- Lần 6: Đèn đỏ.
- Lần 7: Đèn xanh.
- Lần 8: Đèn vàng.
- Lần 9: Đèn xanh.
- Lần 10: Đèn đỏ.
a) Hãy cho biết số lần xuất hiện đèn đỏ, đèn xanh, đèn vàng.
b) Viết tỉ số giữa số lần xuất hiện đèn xanh và tổng số lần đổi đèn.
c) Viết tỉ số giữa số lần xuất hiện đèn đỏ và tổng số lần đổi đèn.
Trả lời:
Câu 3: Một bạn bốc thăm từ túi bóng có ba màu: đỏ, xanh, và vàng, tổng cộng 10 lần. Kết quả ghi nhận như sau:
- Lần 1: Bóng vàng.
- Lần 2: Bóng đỏ.
- Lần 3: Bóng xanh.
- Lần 4: Bóng vàng.
- Lần 5: Bóng xanh.
- Lần 6: Bóng vàng.
- Lần 7: Bóng đỏ.
- Lần 8: Bóng đỏ.
- Lần 9: Bóng vàng.
- Lần 10: Bóng xanh.
a) Hãy cho biết số lần bốc được bóng màu vàng, bóng màu đỏ, bóng màu xanh.
b) Viết tỉ số giữa số lần bốc bóng màu vàng và tổng số lần bốc bóng.
c) Viết tỉ số giữa số lần bốc bóng màu xanh và tổng số lần bốc bóng.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Bạn Mai chọn ngẫu nhiên 10 viên kẹo từ một túi có ba loại kẹo: kẹo dâu (màu đỏ), kẹo chanh (màu vàng), và kẹo bạc hà (màu xanh). Kết quả như sau:
- Lần 1: Kẹo dâu.
- Lần 2: Kẹo chanh.
- Lần 3: Kẹo dâu.
- Lần 4: Kẹo bạc hà.
- Lần 5: Kẹo chanh.
- Lần 6: Kẹo dâu.
- Lần 7: Kẹo bạc hà.
- Lần 8: Kẹo bạc hà.
- Lần 9: Kẹo dâu.
- Lần 10: Kẹo chanh.
Câu hỏi:
a) Hãy tính tổng số lần Mai chọn kẹo dâu và kẹo bạc hà.
b) Trong số các lần chọn kẹo, số lần chọn kẹo bạc hà chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Nếu Mai chọn thêm 5 viên nữa và tất cả đều là kẹo chanh, thì tổng số lần chọn kẹo chanh sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số lần chọn?
Trả lời:
a) Kẹo dâu: 4 lần, kẹo bạc hà: 3 lần. Tổng số lần: 4 + 3 = 7.
b) Số lần chọn kẹo bạc hà là, tương đương 30%.
c) Sau 5 lần thêm, tổng số lần chọn là 10 + 5 8 là 1 × 100 ≈ 53.3%.
Câu 2: Một vòng quay chia thành 4 phần: đỏ, xanh, vàng, và tím. Bạn Bình quay 10 lần và kết quả ghi nhận như sau:
- Lần 1: Đỏ.
- Lần 2: Vàng.
- Lần 3: Xanh.
- Lần 4: Đỏ.
- Lần 5: Tím.
- Lần 6: Đỏ.
- Lần 7: Xanh.
- Lần 8: Vàng.
- Lần 9: Đỏ.
- Lần 10: Tím.
a) Hãy tính số lần kim dừng ở màu đỏ và màu tím.
b) Tính tỉ số giữa số lần kim dừng ở màu vàng và tổng số lần quay nếu thêm 3 lần kim dừng ở màu vàng.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------