Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 84: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
(10 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Viết lại các số sau thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:
3,5 =
0,07 =
12 =
0,003 =
6,200 =
8,0700 =
Trả lời:
3,5 = 3,500
0,07 = 0,070
12 = 12,000
0,003 = 0,003
6, 200 = 6, 200
8,0700 = 8,070
Câu 2: So sánh các số sau bằng cách điền dấu >, <, hoặc =:
a) 0,123 ..... 0,132
b) 7, 9 ..... 7,90
c) 1,087 …. 1,0870
d) 4, 678 ..... 4,687
e) 2, 504 ..... 2, 540
f) 6, 321 ….. 6,312
Trả lời:
a) 0, 123 < 0, 132
b) 7,9 = 7,90
c) 1,087 = 1,0870
d) 4, 678 < 4,687
e) 2, 504 <2,540
f) 6, 321 > 6,312
Câu 3: Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?
Trả lời:
Câu 4: Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
a) Làm tròn số 4, 78 đến hàng phần mười, ta được số:
b) Làm tròn số 19, 25 đến hàng phần mười, ta được số:
c) Làm tròn số 303, 92 đến hàng phần mười, ta được số:
d) Làm tròn số 1456, 49 đến hàng phần mười, ta được số:
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Tính:
a) 12, 45+7, 32 =
b) 45, 89 - 23,76 =
c) 8,4 + 19,07 - 3,62 =
d) 100, 5 - 27, 35 + 12,6 =
Trả lời:
a) 12, 45 + 7, 32 = 19, 77
b) 45, 89 - 23, 76 = 22, 13
c) 8,4 + 19,07 - 3,62 = 23,85
d) 100,5 - 27, 35+12,6 = 85,75
Câu 2: Đọc bảng thống kê sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số lượng sách của thư viện năm 2022 ít hơn năm 2021 là ................. quyển.
b) Tổng số sách thư viện của trường từ năm 2019 đến năm 2022 là ................. quyển.
c) Trung bình số sách thư viện của trường từ năm 2019 đến năm 2022 là ................. quyển.
d) Để đạt số lượng sách trung bình trong 4 năm, năm 2023 trường cần bổ sung thêm ít nhất ................. quyển sách so với năm 2022.
Trả lời:
Câu 3: Đọc bảng thống kê sau:
Số lượng xe buýt trong một thành phố từ năm 2020 đến năm 2023
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số lượng xe buýt năm 2023 nhiều hơn năm 2022 là ................. chiếc.
b) Tổng số xe buýt của thành phố từ năm 2020 đến năm 2023 là ................. chiếc.
c) Trung bình số xe buýt của thành phố trong 4 năm là ................. chiếc.
d) Để đạt số lượng xe buýt trung bình của 4 năm, năm 2024 cần bổ sung ít nhất ................. chiếc xe buýt so với năm 2023.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Một bãi xe có 256,4 chiếc xe gồm xe ô tô và xe máy. Số lượng xe máy nhiều hơn số lượng ô tô là 104,2 chiếc. Hỏi số lượng mỗi loại xe trong bãi là bao nhiêu?
Trả lời:
Số lượng ô tô là: (256,4 - 104, 2): 2 = 76, 1 (chiếc)
Số lượng xe máy là: 256,476,1 = 180, 3 (chiếc)
Đáp số: Ô tô: 76,1 chiếc
Xe máy: 180,3 chiếc
Câu 2: Một trại chăn nuôi có 125,6 con gà và vịt. Số lượng gà ít hơn số lượng vịt là 43,8 con. Hỏi có bao nhiêu con gà và bao nhiêu con vịt?
Trả lời:
Câu 3: Hai công nhân làm việc tổng cộng 75,8 giờ trong một tuần. Thời gian làm việc của công nhân thứ nhất nhiều hơn thời gian làm việc của công nhân thứ hai là 18,6 giờ. Hỏi mỗi người đã làm việc bao nhiêu giờ?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân