Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 12. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 68: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Số 248503 được đọc là?
Trả lời:
Số 248503 được đọc là hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là .
Trả lời:
Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là 36782.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36782.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của chữ số 5 trong số 45009 là
Trả lời:
Chữ số 5 ở vị trí hàng nghìn, do đó giá trị của chữ số 5 trong số 45009 là 5000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5000.
Câu 4: Giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 8000. Đúng hay sai?
Trả lời:
Chữ số 8 ở vị trí hàng trăm, do đó giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 800.
Vậy khẳng định giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 8000 là sai.
Câu 5: Cho dãy số như sau:
1998; 1999; …
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là?
Trả lời:
Số liền sau của số 1999 là số 2000.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là 2000.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số chẵn liên tiếp:
; 998; 1000
Trả lời:
Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
1000 … 987
Trả lời:
Câu 8: Cho hình vẽ sau:
Phân số chỉ phần đã tô màu là?
Trả lời:
Câu 9: Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là?
Trả lời:
Câu 10: Số thập phân 37,36 được đọc là?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Điền dấu (>; <; = )thích hợp vào ô trống:
67800 678 × 100
Trả lời:
Ta có: 678 × 100 = 67800
Mà 67800 = 67800
Do đó 678 = 678 × 100
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 7642; 6247; 4276.
Trả lời:
Ta có các số 2467; 7642 ;6247; 4276 đều có bốn chữ số. Ở hàng phần nghìn ta có 2 < 4 < 6 < 7.
Do dó: 2467 < 4276 < 6247 < 7642
Vậy dãy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 2467; 4276; 6247; 7642.
Câu 3: Cho các số sau: 45687; 87465; 56874; 87456. Số lớn nhất trong các số đã cho là?
Trả lời:
Ta có các số 45687; 87465; 56874; 87456 đều có năm chữ số.
Ở hàng phần chục nghìn ta có 4 < 5 < 8 nên hai số 87465; 87456 lớn hơn hai số còn lại.
Xét hai số 87465; 87456 ta có chữ số ở hàng phần chục nghìn cùng là 8, chữ số ở hàng phần nghìn cùng là 7, chữ số ở hàng phần trăm cùng là 4, ở hàng phần trăm chục có 6 > 5.
Do đó: 87456 < 87465.
Vậy ta có 45687 < 56874 < 87456 < 87465.
Số lớn nhất trong các số đã cho là 87465.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là
Trả lời:
Câu 5: Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 19,3562 là?
Trả lời:
Câu 6: Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 4,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là?
Trả lời:
Đổi 1km = 1000m
Đội công nhân mắc được trong buổi chiều số mét đường dây điện là:
1000 – 456 = 544 (m)
Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là .
Câu 2: Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.
Trả lời:
Câu 3: Mẫu số của phân số có thể bằng 0 được không? Tại sao?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân