Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 1 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 1)

Bài 1: Thực hiện phép tính:    23 + 421 – 113

Trả lời:

23 + 421 – 113

= 444 – 113

= 331

Bài 2: Tìm x:         12 + x = 54 – 14

Trả lời:

12 + x = 54 – 14

12 + x = 40

        x = 28

Bài 3: Cho C là số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 5; 17; 66; 85; 106, số nào thuộc C và số nào không thuộc C. Dùng kí hiệu để trả lời.

Trả lời:

Vậy ta có: 5 ∉ C; 17 ∈ C; 66 ∈ C; 85 ∈ C; 106 ∉ C

Bài 4: Cho hai tập hợp A= {a; b; y} và B ={x; c; z}. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm:

z ……… A ;x ……… B ;b ……… A ;a ……… B ;

Trả lời:

z A ;x B ;b A ;a   B ;

Bài 5: Cho tập M là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18. Điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ chấm:

12 ……… M ;9 ……… M ;18 ……… M ;15 ……… M ;

Trả lời:

12 M ;9 M ;18 M ;15 M ;

Bài 6: Cho hai tập hợp A= {1; 4; a; b} và B = {1; a; x}. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm:

x ……… A ;a ……… B ;4 ……… A ;b……… B ;

Trả lời:

x A ;a B ;4 A ;b   B ;

Bài 7: Cho tập N là các số tự nhiên vừa lớn hơn 5, vừa nhỏ hơn 19. Điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ chấm:

19 ……… N ;9 ……… N ;5……… N ;15 ……… N ;

Trả lời:

19 N ;9 N;5 N ;15 N ;

 

Bài 8: Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 31 ngày.

Trả lời:

B = {Tháng 1; Tháng 3; Tháng 5; Tháng 7; Tháng 8; Tháng 10; Tháng 12}.

Bài 9: Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

a. A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}b. B ={ 0; 2; 4; 6; 8; 10}

Trả lời:

a. Tập hợp A có 10 phần tử.

b. Tập hợp B có 6 phần tử.

Bài 10:  Cho các số 63 985; 205 734; 3 548 697; 5 764 808 283 (viết trong hệ thập phân). Chữ số 3 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?

Trả lời:

3 000 - 30 - 3 000 000 - 3

Bài 11: Với ba chữ số 0, 2, 7, hãy viết tất cả các số có 3 chữ số (Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần).

Trả lời:

Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Với ba chữ số 0, 2, 7, ta viết được các số mà các chữ số chỉ được xuất hiện một lần là:

207, 270, 702, 720

Như vậy, tổng cộng có tất cả 4 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 12: Dùng các chữ số 0, 3, 9, hãy viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 9 có giá trị là 90.

Trả lời:

390

Bài 13: Tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người, dân số Ấn Độ là 1 412 366 812 người.

a) Hãy viết cách đọc các chỉ số dân số này.

b) Dân số nước nào lớn hơn?

Trả lời:

a) 1 441 457 889: Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín

1 412 366 812: Một tỉ bốn trăm mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn tám trăm mười hai

b) Trung Quốc đông dân hơn.

Bài 14: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:

49.15 - 49.5

Trả lời:

49.15 - 49.5 = 49. (15 - 5) = 49.10 = 490

Bài 15: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:

13.52 + 52.36 - 52.19

Trả lời:

13.52 + 52.36 - 52.19 = 52. (13 + 36 - 19) = 52.30 = 1 560

Bài 16: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:

98.36

Trả lời:

98.36 = (100 - 2).36 = 100.36 - 2.36 = 3 600 - 72 = 3 528

Bài 17: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:

999. 202

Trả lời:

999. 202 = (1000 - 1).202 = 202 000 - 202 = 201 798

Bài 18: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 7 rồi cộng thêm 51, sau đó chia cho 3 thì được 24.

Trả lời:

Ta có: (7x + 51) : 3 = 24 ó 7x + 51 = 72 ó x = 3

Vậy số cần tìm là 3.

Bài 19: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 6, sau đó nhân với 8 thì được 72.

Trả lời:

Ta có: (x : 3 - 6).8 = 72 ó x : 3 - 6 = 9 ó x : 3 = 15 ó x = 15.3 = 45

Vậy số cần tìm là 45.

Bài 20: Trong phép chia số tự nhiên a cho b được thương là q và dư r.

a) Biết a = 200 và b = 156. Tìm q và r.

b) Biết b= 145, q = 18 và r = 17. Tìm a.

c) Biết a = 167, r = 15. Tìm b và q.

d) Biết a = 185, q = 18. Tìm b và r.

Trả lời:

a) q = 1, r = 44

b) a = 145.8 + 17 = 1 177

c) Ta có: b.q = 167 - 15 = 152

Số chia lớn hơn số dư nên b > 15.

Ta có: 152 = 76.2 = 38.4 = 19.8

Suy ra có 3 khả năng: b = 76, q = 2; b = 38, q = 4; b = 19, q = 8.

d) Ta có: 185 = 18b + r => r = 185 - 18b

mà 0 ≤ r < b ó 0 ≤ 185 - 18b < b suy ra 18b ≤ 185 và 19b > 185

nên b = 10 suy ra r = 5.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay