Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 1 (P3)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 3)
Bài 1: Tính: 211 + 41 – 47
Trả lời:
211 + 41 – 47
= 252 – 47
= 205
Bài 2: Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a. Tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 99.
b. Tập hợp các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.
Trả lời:
a. 50 phần tử.
b. 45 phần tử.
Bài 3: Cho tập hợp S = { x| x chia hết cho 5 và x 100}
a. Viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b. Tính số phần tử của tập hợp S.
Trả lời:
a. S = {0; 5; 10; …; 95; 100}
b. Số phần tử của tập hợp S là: + 1 = 21 (phần tử) + 1 = 21 (phần tử)
Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a. A ={ x | 9 < x < 15} | b. B ={ x | 10 x < 15} |
c. C ={ x *| x < 10} | d. B ={ x *| x 9} |
Trả lời:
a. A ={10; 11; 12; 13; 14} | b. B ={10; 11; 12; 13; 14 |
c. C ={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} | d. B ={ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} |
Bài 5: Cho các số 63 985; 205 734 (viết trong hệ thập phân).
Đọc mỗi số đã cho
Trả lời:
63 982: sáu mươi ba nghìn chín trăm tám mươi hai
209 734: hai trăm linh chín nghìn bảy trăm ba mươi tư
Bài 6: a) Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 15; 27.
Trả lời:
a) Mười bảy, Hai mươi tư
b) XV, XXVII
Bài 7: Đọc các số La Mã: XIV, XVIII, XXVI
Trả lời:
Mười bốn, Mười tám, Hai mươi sáu
Bài 8: Viết số La Mã của các số sau: 11, 23, 17, 29
Trả lời:
11: XI; 23: XXIII; 17: XVII; 29: XXIX
Bài 9: Cho là số tự nhiên có ba chữ số. Viết tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ.
Trả lời:
Tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ là A = {1; 3; 5; 7; 9}
Bài 10: Tìm số tự nhiên x biết:
456 - x = 72
Trả lời:
456 - x = 72 ó x = 456 - 72 = 384
Bài 11: Tìm x biết:
x + 217 = 999
Trả lời:
x + 217 = 999 ó x = 999 - 217 = 782
Bài 12: Tìm x biết:
154 + (x - 314) = 765
Trả lời:
154 + (x - 314) = 765 ó x - 314 = 611 ó x = 925
Bài 13: Tìm x biết:
751 - ( 315 + x) = 25
Trả lời:
751 - ( 315 + x) = 25 ó 315 + x = 726 ó x = 411
Bài 14: Tìm x biết
(475 - x) + 25 = 148
Trả lời:
(475 - x) + 25 = 148 ó 475 - x = 123 ó x = 352
Bài 15: Tìm số tự nhiên x biết rằng nếu cộng thêm 31 đơn vị ta thu được một số tự nhiên là 55
Trả lời:
x + 31 = 55 ó x = 55 - 31 = 24
Bài 16: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày?
Trả lời:
Một tuần có 7 ngày nên ta có 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày.
Bài 17: Mẹ Hoa mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 4 kg khoai tây, 6 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi cân khoai tây là 25 600 đồng, mỗi cân gạo là 16 000 đồng, mỗi nải chuối là 20 000 đồng. Hỏi mẹ Hoa còn bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Số tiền mẹ Hoa phải tiêu là: 25 600. 4 + 16 000. 6 + 20 000. 2 = 238 400 (đồng).
Số tiền còn lại của mẹ Hoa là: 300 000 - 238 400 = 61 600 (đồng).
Bài 18: Một thư viện cần xếp 5 628 quyển sách vào các giá sách. Mỗi giá sách có 12 ngăn, mỗi ngăn có thể xếp được 36 quyển sách. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu giá sách để xếp hết số sách trên?
Trả lời:
Số lượng giá sách cần có: = 13 (dư 12)
Vậy cần ít nhất 14 giá sách để xếp hết số sách trên.
Bài 19: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh a và b với:
a = 2 010. 2 010; b = 2 008. 2 012.
Trả lời:
Ta có: a = 2 010. 2 010 = (2 008 + 2). 2 010 = 2 008. 2 010 + 2. 2 010
b = 2 008. 2 012 = 2 008. ( 2 010 + 2) = 2 008. 2 010 + 2. 2 008
Nhận thấy 2. 2 010 > 2. 2 008 nên a > b
Bài 20: Không đặt tính, hãy so sánh:
a) m = 19 . 90 và n = 31. 60
b) p = 2 011 . 2 019 và q = 2 015. 2 015
Trả lời:
a) Ta có: m = 19. 90 = (20 - 1). 3. 30 = (60 - 3). 30 = 57. 30
n = 31. 60 = (30 + 1). 2. 30 = (60 + 2). 30 = 62. 30
Thấy 57 < 62 nên m < n
b) Ta có: p = 2 011. 2 019 = (2 015 - 4). 2 019 = 2 015. 2 019 - 4. 2019
q = 2 015. 2 015 = (2 019 - 4). 2 015 = 2 015. 2 019 - 4. 2 015
Thấy 4. 2 019 > 4. 2 015 nên p < q