Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 1 (P4)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 4)
Bài 1: Số nào sau đây vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5: 5230; 5233; 6312; 5220; 9327839.
Trả lời:
5230; 5220
Bài 2: Số nào sau đây chia hết cho 3: 918; 320; 311; 432; 663
Trả lời:
918; 432; 663
Bài 3: Hãy tìm ước của 20
Trả lời:
Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Bài 4: Hãy tìm ước của 36
Trả lời:
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Bài 5: Hãy tìm ước của 57
Trả lời:
Ư(57) = {1; 3; 19; 57}
Bài 6: Hãy tìm ước của 12
Trả lời:
Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12}
Bài 7: Trong các số sau, số nào là bội của 16? Vì sao?
32; 36; 46; 64
Trả lời:
32 và 64 là bội của 16 vì: 32 = 2. 16; 64 = 4. 16
Bài 8: Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không?
a) 24 + 58
b) 355 + 160 + 20
Trả lời:
a) 24 + 58 = 82 => chia hết cho 2, cho 5
b) 355 + 160 + 20 = 535 => không chia hết cho 2, chia hết cho 5
Bài 9: Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không?
a) 2. 3. 4. 5 + 75
b) 143 + 67 + 22
Trả lời:
a) 2. 3. 4. 5 + 75 = 195 => chia hết cho 2, cho 5
b) 143 + 67 + 22 = 232 => chia hết cho 2, không chia hết cho 5
Bài 10: Tìm a để số thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
Trả lời:
a) a = {0; 2; 4; 6; 8}
b) a = {0; 5}
c) a = {0}
Bài 11: Tìm a, b để chia hết cho các số 2; 3; 5; 9.
Trả lời:
chia hết cho 2 và 5 nên phải có tận cùng là 0 => b = 0
chia hết cho 3 và 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> a + 4 + 6 + 0 = 10 + a chia hết cho 9
Do 0 < a < 10 nên a = 8
Vậy số cần tìm là 8460.
Bài 12: Trong các số: 645; 852; 144; 127; 540; 111 những số nào chia hết cho 3? Những số nào chia hết cho 9?
Trả lời:
Các số chia hết cho 9 là: 144; 540
Các số chia hết cho 3 là: 645; 852; 144; 540; 111
Bài 13: Trong các số từ 2 020 đến 2 031, số nào?
a) Chia hết cho 3?
b) Chia hết cho 9?
c) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Trả lời:
a) 2 022; 2 025; 2 028, 2 031
b) 2 025
c) 2 022; 2 028; 2 031
Bài 14: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9
Trả lời:
+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 + Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⋮ 9 nên 333 chia hết cho 9.
+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 + Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⋮ 9 nên 360 chia hết cho 9.
+ Số 2475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 + Số 2475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⋮ 9 nên 2475 chia hết cho 9.
Bài 15: Một số tự nhiên a chia cho 45 có số dư là 15. Hỏi số a có chia hết cho 3 không? Cho 9 không?
Trả lời:
Số tự nhiên a chia cho 45 dư 15 nên a =45k + 15 (k N)
Vì 45k chia hết cho 9, 15 không chia hết cho 9 nên a không chia hết cho 9.
Vì 45k chia hết cho 3, 15 không chia hết cho 3 nên a chia hết cho 3.
Bài 16: Cô Lan có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo thành 12 phần bằng nhau thì dư 3 cái.
a) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành ba phần bằng nhau hay không? Vì sao?
b) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành năm phần bằng nhau hay không? Vì sao?
Trả lời:
Gọi số kẹo cô Lan có là a và q là số phần cô Lan chia 12.
Ta có: a = 12q + 3
a) Vì 12q 3 và 3 3 nên a 3, do đó cô Lan có thể chia số kẹo thành ba phần bằng nhau.
b) Vì 12q 3 và 3 5 nên a 5, do đó cô Lan không thể chia số kẹo thành 5 phần bằng nhau.
Bài 17: Trong một bài thi trắc nghiệm Toán 6, mỗi câu đúng được 9 điểm, mỗi câu sai bị trừ đi 3 điểm. Sau khi cả lớp làm bài xong, cô giáo đọc đáp án cho cả lớp tính điểm và gọi bạn Nam tính điểm bài mình. Nam tính được 152 điểm. Cô giáo biết ngay Nam tính sai. Tại sao lại như vậy?
Trả lời:
Mỗi câu trả lời đúng được 9 điểm và sai bị trừ 3 điểm. Do đó số điểm của Nam phải là một số chia hết cho 3.
Mà 152 không chia hết cho 3 nên chắc chắn Nam tính sai.
Bài 18: D = 45 + 99 + 180 chia hết cho 9
Trả lời:
Ta có: 459; 99 9; 180 9 nên D = 45 + 99 + 180 9 (đpcm) (tính chất chia hết của một tổng)
Bài 19: Chứng to rằng 1028 + 8 chia hết cho 9 + 8 chia hết cho 9
Trả lời:
Có 1028 có dạng 10….000 (28 chữ số 0) nên 1028 + 8 có dạng 10….008 (27 chữ số 0) nên số 1028 + 8 sẽ chia hết cho 9 (tổng các chữ số bằng 9).
Bài 20:
Trả lời: