Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 2 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 2. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

ÔN TẬP CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN (PHẦN 2)

Bài 1: Tìm x

          (- 3) + (x – 21) = 14

Trả lời:

          (- 3) + (x – 21) = 14

                       x – 21 = 17

                             x    = 38

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a)    12 + (-42) – 25

b)    84 : (-4) + (-311)

Trả lời:

a)    12 + (-42) – 25 = -55

b)    84 : (-4) + (-311) = - 332

Bài 3: Viết các số sau : âm ba mươi hai, trừ năm mươi tư.

Trả lời:

·      âm ba mươi hai : -32

·      trừ năm mươi tư : -54

·      âm một nghìn không trăm chín mươi hai : -1092

·      trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu : -13456

Bài 4: Viết các số sau : âm một nghìn không trăm chín mươi hai, trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.

Trả lời:

·      âm một nghìn không trăm chín mươi hai : -1092

·      trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu : -13456

Bài 5: Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -3, -7, 51, 12, 0, -45, -765

Trả lời:

Các số nguyên âm là: -3, -7, -45, -765

Bài 6: Đọc các số nguyên âm sau: -2, -43, -912, -5126

Trả lời:

·      -2 : âm hai -2 : âm hai

·      -43 : âm bốn mươi ba -43 : âm bốn mươi ba

·      -912 : trừ chín trăm mười hai -912 : trừ chín trăm mười hai

·      - 5126 : trừ năm nghìn một trăm hai mươi sáu - 5126 : trừ năm nghìn một trăm hai mươi sáu

Bài 7: Tìm các số không phải số nguyên âm trong các số sau: -2139, -18, 11, -11, 107, 75, -1435.

Trả lời:

Các số không phải số nguyên âm: 11, 107, 75

Bài 8: Cách đọc số -4 nào sau đây là đúng:

Trả lời:

Âm bốn

Bài 9: Viết số nguyên âm biểu thị mỗi tình huống sau: Công ty xuất nhập khẩu gỗ của bác Trường nợ ngân hàng 200 000 000 đồng.

Trả lời:

-200 000 000 đồng -200 000 000 đồng

Bài 10: Viết số nguyên âm biểu thị mỗi tình huống sau: Ông Sơn kinh doanh bị lỗ 800 000 đồng.

Trả lời:

- 800 000 đồng - 800 000 đồng

 

Bài 11: Tìm số nguyên âm nhỏ nhất có: 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.

Trả lời:

·      Số nguyên âm nhỏ nhất có 1 chữ số là: -9.

·      Số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số là: -99.

·      Số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số là: -999.

Bài 12: Tìm số nguyên âm lớn nhất có: 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.

Trả lời:

·      Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số là: -1.

·      Số nguyên âm lớn nhất có 2 chữ số là: -10.

·      Số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là: -100

Bài 13: Trong các số sau, tìm số nguyên âm lớn nhất và số nguyên âm nhỏ nhất:

-197; -86; -18; -4; -976; -118; -6; -91. -197; -86; -18; -4; -976; -118; -6; -91.

Trả lời:

- Số nguyên âm nhỏ nhất: -976 - Số nguyên âm nhỏ nhất: -976

- Số nguyên âm lớn nhất: -4 - Số nguyên âm lớn nhất: -4

Bài 14: Tìm x  biết: 4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24

Trả lời:

4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24

⇨   8x + 28 – 9x + 6 = 24

⇨   -x = -10 -x = -10

⇨   x = 10

Bài 15: Tìm các số nguyên x, y biết:

x.(x – y) = 5           

Trả lời:

x.(x – y) = 5

Ta có: x. (x – y) = 5.1 = 1.5 = (-5) . (-1) = (-1). (-5) 

x = 5 và x – y = 1 => x = 5 và y = 4

x = 1 và x – y = 5 => x = 1 và y = -4

x = -5 và x – y = -1 => x = -5 và y = -4

x = -1 và x – y = -5 => x = -1 và y = 4           

Bài 16: Viết số nguyên âm biểu thị mỗi tình huống sau: Rãnh Mariana thuộc Thái Bình Dương sâu 10 925 m

Trả lời:

- 10925 m - 10925 m

Bài 17: Sử dụng số nguyên âm biểu thị mỗi độ cao sau: Hồ Baikal (Liên bang Nga) được xem là hồ nước ngọt sau nhất và cổ nhất Trái Đất. Hồ Baikal chứa khoảng 22% lượng nước ngọt trên thế giới. Nơi sâu nhất của hồ lên đến 1642 m;

Trả lời:

Độ cao của nơi sâu nhất hồ Baikal là - 1642 m

Bài 18: Sử dụng số nguyên âm biểu thị mỗi độ cao sau: Hồ Great Slave (tây bắc Canada) là hồ sau nhất khu vực Bắc Mỹ, với độ sâu tối đa lên đến 614 m.

Trả lời:

Độ cao của nơi sâu nhất hồ Great Slave là - 614 m

Bài 19: Thay dấu * bằng chữ số thích hợp:

a. (- ) +  (-26) =  - 80 - 80         b. 28 + (- ) = 16

Trả lời:

a. Hai số cùng dấu, ta tìm được chữ số * mà * + 6 có tận cùng 0

=> * = 4. Khi đó  (-54) + (-26) =  - 80 - 80

b. Ta tìm (*) sao cho 8 - * = 6 => * = 2

Vậy: 28 + (-12) = 16

Bài 20: Tính tổng của các số nguyên  thỏa mãn:

Trả lời:

Suy ra:

Tổng các số nguyên  cần tìm là:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay