Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 3 (P5)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 3. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN (PHẦN 5)

Bài 1: Em hãy nêu tên các biển báo sau đây và cho biết, biển báo nào có trục đối xứng?

Trả lời:

a) Biển báo nguy hiểm: Đường hẹp hai bên.

b)  Biển báo nguy hiểm: Đường giao thông với đường sắt có rào chắn.

c) Biển báo nguy hiểm: Đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải.

d) Biển báo nguy hiểm khác.

- Các biển báo a); b); d) có trục đối xứng. - Các biển báo a); b); d) có trục đối xứng.

- Biển báo c) không có trục đối xứng. - Biển báo c) không có trục đối xứng.

Bài 2: Trong các hình sau hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng? Xác định các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình đó.

Trả lời:

Hình  có tâm đối xứng.           Hình  có trục đối xứng.

Bài 3: Bàn cờ vua gồm hàng (đánh số từ  đến ) và cột (đánh các chữ cái từ  đến )

a) Tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của bàn cờ vua.

b) Mã trắng nằm ở , hãy tìm quân cờ đối xứng với nó qua tâm đối xứng.

c) Vua trắng nằm ở ô , hãy tìm quân cờ đối xứng với nó qua trục đối xứng ngang (đường thẳng giữa hàng  và hàng )

Trả lời:

a) Bàn cờ vua có  trục đối xứng gồm: hai đường chéo của bàn cờ, trục ngang là đường thẳng giữa hàng  và , trục dọc là đường thẳng giữa cột  và cột .

Tâm đối xứng của bàn cờ là giao của  trục đối xứng

b) Mã trắng ở ô , có hình đối xứng qua tâm là mã đen ở ô

c) Vua trắng ở ô , có hình đối xứng qua trục ngang (giữa hàng 4 và hàng 5) là vua đen ở ô

Bài 4: Vẽ hình 6 cạnh có tâm đối xứng, không có trục đối xứng 

Trả lời:

Bài 5: Tìm vật dụng trong nhà em có tâm đối xứng.

Trả lời:

Cái thớt, mâm.....

Bài 6: Chữ cái nào sau đây có tâm đối xứng:

a) N I N H B I N H

b) C A M A U 

Trả lời:

 Các chữ cái H, N, I có tâm đối xứng

 Các chữ cái còn lại không có tâm đối xứng

Bài 7: Tính diện tích hình bình hành có chiều cao 5 dm và cạnh đáy tương ứng là 6 cm.

Trả lời:

Đổi 5 dm = 50 cm.

Diện tích hình bình hành là:

50 . 6 = 300 (cm2)

Đáp số: 300 cm2

Bài 8: Tính chu vi của hình bình hành MNPQ biết MN = 4,5 cm và NP = 6,5 cm.

Trả lời:

Chu vi của hình bình hành MNPQ là:

(4,5 + 6,5) . 2 = 22 (cm)

Đáp số : 22 cm.

Bài 9: Một hình bình hành có diện tích 20 cm2 và chiều cao bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao.

Trả lời:

Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao là:

20 : 5 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm.

Bài 10: Cho hình bình hành ABCD với AB = 6cm. Cạnh BC =   độ dài cạnh AB. Tính độ dài của CD, AD.

Trả lời:

Hình bình hành ABCD có:

+ +  Các cạnh đối bằng nhau: DC = AB = 6 cm.

AD = BC =  . AB =  . 6 cm = 4 cm.

Bài 11: Thanh có một miếng bìa hình bình hành có độ dài hai cạnh 3,4 cm và 5,2 cm. Thanh muốn cắt một miếng bìa hình thoi có chu vi bằng 18 cm từ miếng bìa ban đầu để làm thiệp. Thanh có thể cắt được không và nếu được thì làm cách nào để cắt nhanh nhất?

Trả lời:

Chu vi miếng bìa hình bình hành đó là:

(3,4 + 5,2) . 2 =  17,2 (cm)

Có 18 cm > 17, 2 cm.

=> Thảo không thể cắt tấm thiệp hình thoi từ miếng bìa hình bình hành ban đầu.

Bài 12: Bác Nam có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Bác dự định trồng rau trên khu vực tứ giác AMCN và trồng hoa ở khu vực đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 52 nghìn đồng, trồng rau là 58 nghìn đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và rau.

Trả lời:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

( 8 + 8) ×12 = 192 m2

Diện tích mảnh đất hình bình hành AMCN là:

12 . 8 = 96 m2

Số tiền công để trả cho diện tích trồng hoa là:

96 . 52 = 4 992 ( nghìn đồng)= 4 992 000 (đồng)

Số tiền công để chi trả cho trồng rau là:

(192 – 96) . 58 = 5 568 (nghìn đồng) = 5 568 000 (đồng)

Vậy số tiền công để chi trả cho việc trồng hoa và rau là:

4 992 000 + 5 568 000 = 10 660 000 đồng.

Đáp số: 10 660 000 đồng.

Bài 13: Cho hình bình hành có chu vi là  và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó

Trả lời:

Nửa chu vi hình bình hành là:

Cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 7 lần cạnh kia.

Cạnh đáy hình bình hành là:

Chiều cao hình bình hành là:

Diện tích hình bình hành là:

Bài 14: Cho hình bình hành có cạnh đáy là bằng và cạnh bên bằng và có chiều cao là . Hãy tính chu vi và diện tích hình bình hành đó.

Trả lời:

Chu vi của hình bình hành là:

Diện tích hình bình hành là:

 

Bài 15: Cho hình bình hành có chu vi là , độ dài cạnh đáy bằng 5 lần cạnh kia, bằng 8 lần chiều cao. Tính diện tích của hình bình hành.

Trả lời:

Gọi cạnh bên , ta có: cạnh đáy , chiều cao 
Chu vi hình bình hành = (cạnh bên + cạnh đáy) x 2 = 384
suy ra  hay 
Do đó, cạnh bên , cạnh đáy , chiều cao 
Vì thế, diện tích hình bình hành là

 

Bài 16: Một mảnh đất hình bình hành, biết cạnh đáy bằng , mở rộng mảnh đất bằng việc tăng cạnh đáy mảnh đất này thêm  thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích lớn hơn mảnh đất ban đầu là . Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.

Trả lời:

Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành:

- Theo đầu bài, diện tích mảnh đất hình hành mới - Theo đầu bài, diện tích mảnh đất hình hành mới  bằng .

- Do đó, chiều cao của mảnh đất là  - Do đó, chiều cao của mảnh đất là .
- Vì thế diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là .

 

Bài 17: Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là . Người ta thu hẹp lại mảnh đất do bằng việc cắt giảm đáy của hình bình hành này khoảng  nên hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn mảnh đất ban đầu là . Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.

Trả lời:

Theo đầu bài, diện tích mảnh đất hình thoi bị cắt đi là .
 Do đó, chiều cao của mảnh đất là .

Vì thế, diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là . 

 

Bài 18: Vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 4.5cm. Trên cạnh AB, xác định các điểm D, E sao cho AD = DE = EB =  1.5cm. Trên cạnh BC, xác định các điểm F, H sao cho BF = FH = HC =  1.5 cm. Trên cạnh CA, xác định các điểm I, K sao cho CI = IK = KA = 1.5 cm. Hỏi hình DEFHIK là hình gì?

Trả lời:

HS vẽ hình theo yêu cầu. Dùng thước đo kiểm tra lại các cạnh của hình DEFHIK ta thấy chúng bằng nhau.

Bài 19: Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 6cm. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA, lần lượt xác định các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP  = DQ = 2 cm. Ước lượng rồi đo kiểm tra xem MNPQ là hình gì. So sánh độ dài hai  đoạn thẳng MP và QN.

Trả lời:

Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài. Dùng ê ke kiểm tra độ dài các cạnh và các góc của hình MNPQ, ta thấy MNPQ là hình vuông, do đó MP = NQ.

Bài 20: Một chiếc bánh có mặt trên là hình lục giác đều (như hình vẽ).

Em hãy tìm cắt cách chiếc bánh này để chia đều cho

a) 3 bạnb) 4 bạnc) 8 bạnc) 12 bạn

Trả lời:

a.b.c.
   

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay