Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 4 (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 4. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT THỐNG KÊ (PHẦN 2)
Bài 1: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây:
Số con vật được nuôi của học sinh tổ 2
Trả lời:
Bảng dữ liệu
Con vật yêu thích | Số con |
Chó | |
Mèo | |
Chim | |
Cá | |
Thỏ |
Bài 2: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:
Loại nước uống | Nước cam | Nước dứa | Nước chanh | Nước ổi |
Số người chọn | 12 | 8 | 17 | 10 |
Từ bảng thống kê trên, hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu người tham gia cuộc khảo sát
b) Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất
c) Loại nước nào được nhiều người ưa chuộng nhất
Trả lời:
a) Số người tham gia cuộc khảo sát là:12 + 8 + 17 +10 = 47 (người)
b) Nước dứa ít người ưa chuộng nhất
c) Nước chanh được nhiều người ưa chuộng nhất
Bài 3: Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau:
Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số HS | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | 8 | 12 | 5 | 6 | 2 |
Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh?
b) Số học sinh đạt điểm 6 là bao nhiêu?
c) Điểm nào nhiều học sinh đạt nhất?
Trả lời:
a) Lớp 6A có số học sinh là:0 + 0 + 3 + 1 + 6 + 8 + 12 + 5 + 6 + 2 = 43 (học sinh)
Có 8 học sinh đạt điểm 6
Điểm 7 nhiều học sinh đạt nhất
Bài 4: Lớp trưởng khảo sát về các thể loại phim được yêu thích của các bạn trong lớp 7A và thu được bảng thống kê sau:
Thể loại phim | Hành động | Khoa học viễn tưởng | Hoạt hình | Hài |
Số lượng bạn yêu thích | 7 | 8 | 15 | 9 |
Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh tham gia cuộc khảo sát?
b) Thể loại phim nào được nhiều bạn thích nhất?
c) Phim khoa học viễn tưởng có bao nhiêu bạn thích?
Trả lời:
a) Số học sinh lớp 7A tham gia cuộc khảo sát là:
7 + 8 + 15 + 9 = 39 (học sinh)
b) Thể loại phim hoạt hình được nhiều bạn yêu thích nhất
c) Phim khoa học viễn tưởng có 8 bạn yêu thích
Bài 5: Cho bảng thống kê số hoa làm được của các bạn trong buổi dã ngoại
Tên học sinh | Hà | Huệ | Yến | Nhi |
Số bông hoa | 8 | 7 | 15 | 10 |
Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Bạn nào làm được nhiều hoa nhất?
b) Tính số bông hoa 4 bạn làm được trong buổi dã ngoại ?
c) Bạn nào làm được ít hoa nhất?
Trả lời:
a) Bạn Hoa làm được nhiều hoa nhất
b) Số bông hoa bốn bạn làm được trong buổi dã ngoại là:
8 + 7 + 15 + 10 = 40 (bông hoa)
c) Bạn Huệ làm được ít hoa nhất
Bài 6: Cho bảng thống kê xếp loại học lực học kì I của lớp 7A như sau:
Xếp loại học lực | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
Số học sinh | 13 | 15 | 12 | 0 |
Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Học lực nào nhiều bạn đạt nhất ?
c) Có bao nhiêu bạn đạt học lực tốt ?
Trả lời:
a) Tổng số học sinh lớp 7A là: 13 + 15 + 12 = 40 (học sinh)
b) Học lực khá có nhiều bạn đạt nhất
c) Có 13 bạn đạt học lực tốt
Bài 7: Thống kê về các loại sách mà các bạn học sinh lớp 7A đã ủng hộ cho thư viện được cho trong bảng dữ liệu sau:
Số thứ tự | Tên loại sách | Số lượng (quyển) |
1 | Sách giáo khoa | 100 |
2 | Sách tham khảo | 15 |
3 | Sách truyện | 25 |
4 | Các loại sách khác | 10 |
a) Hãy phân loại dữ liệu có trong bảng thống kê trên
b) Tính tổng số sách mà các bạn lớp 7A đã đã ủng hộ cho thư viện
Trả lời:
a) Tên các loại sách không phải là dãy dữ liệu số, không sắp xếp theo thứ tự
Số lượng các loại sách là dãy dữ liệu số
b) Tổng số sách mà các bạn lớp 7A đã đã ủng hộ cho thư viện
100 + 15 + 25 + 10 = 150 (quyển sách)
Bài 8: Em hãy phỏng vấn 5 bạn trong tổ để thu thập các dữ liệu về cân nặng (kg), chiều cao (cm), môn học yêu thích nhất, số điện thoại liên hệ của các bạn sau đó lập bảng thống kê cho các dãy dữ liệu thu được. Với mỗi dữ liệu thu được hãy cho biết dữ liệu đó thuộc loại nào?
Trả lời:
Ví dụ: Bảng thống kê
Tên | Hoàng | Hùng | Trang | Tuệ | Trâm |
Cân nặng (kg) | 34 | 32 | 44 | 32 | 34 |
Chiều cao (cm) | 150 | 148 | 153 | 157 | 140 |
Môn học yêu thích nhất | Toán | Văn | Anh | Khoa học tự nhiên | Toán |
Số điên thoại liên hệ | 093 5147764 | 039 2970703 | 094 7107111 | 039756432 | 0397245675 |
- Dữ liệu về cân nặng (kg), chiều cao (cm) là dữ liệu số hay số liệu - Dữ liệu về cân nặng (kg), chiều cao (cm) là dữ liệu số hay số liệu
- Dữ liệu về môn học yêu thích , số điện thoại liên hệ không phải là dữ liệu số, không thể sắp xếp theo thứ tự
Bài 9: Lập phiếu hỏi và thu thập dữ liệu để kiểm tra nhận định “ Các bạn học sinh nam thích môn bóng đá hơn các bạn nữ”. Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê
Trả lời:
Phiếu khảo sát:
Giới tính:...
Khoanh tròn vào ý kiến của bạn
Bạn có thích môn bóng đá không: Có Không
Bảng thống kê:
Giới tính | Nam | Nữ |
Số học sinh thích môn bóng đá | 30 | 10 |
Dữ liệu về giới tính không là dạy dữ liệu số, không sắp xếp theo thứ tự
Dữ liệu về số học sinh thích môn bóng đá là dãy dữ liệu số
Bài 10: Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng bơi | Chưa biết bơi | Biết bơi | Bơi giỏi |
Số bạn nam | 5 | 4 | 8 |
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê trên
b) Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát
Trả lời:
a) Khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7A không là dãy dữ liệu số, có thể sắp xếp theo thứ tự
b) Số bạn tham gia cuộc khảo sát là: 5 + 8 + 4 = 17
Bài 11:
Bạn có cho rằng: Học bơi sẽ tăng chiều cao?
A. Rất đồng ý
B. Đồng ý
C. Không đồng ý
D. Rất không đồng ý
a) Em hãy khảo sát ý kiến trên của tất cả học sinh trong lớp và lập bảng thống kê dữ liệu thu được
b) Giả sử có 50 bạn tham gia cuộc khảo sát, kết quả thu được như sau:
+ Có 80% các bạn rất đồng ý
+ Có + Có các bạn đồng ý
+ Số bạn không đồng ý bằng số bạn đồng ý
+ Còn lại là các bạn rất không đồng ý
Tính số học sinh chọn các ý kiến theo cuộc khảo sát. Phân loại dữ liệu về các kết quả thu được.
Trả lời:
a) Ví dụ
Ý kiến của các bạn | Rất đồng ý | Đồng ý | Không đồng ý | Rất không đồng ý |
Số học sinh | 25 | 10 | 5 | 1 |
b) Số bạn rất đồng ý là: 80% . 50 = 40 (bạn)
Số bạn đồng ý là: . 50 = 5 (bạn)
Số bạn không đồng ý là: . 5 = 4 (bạn)
Số bạn rất không đồng ý là :50 - 40 - 5 - 4 = 1 (bạn)
Dữ liệu về ý kiến của các bạn không là dãy số liệu, có thể sắp xếp theo thứ tự
Dự liệu về số học sinh chọn các ý kiến là dãy dữ liệu số
Bài 12:
a) Lập phiếu khảo sát về mức độ thường xuyên đi học bằng xe đạp của các bạn học sinh trong lớp.
b) Giả sử có 40 bạn tham gia cuộc khảo sát về mức độ thường xuyên đi học bằng xe đạp và kết quả thu được như sau:
+ Có số học sinh cả lớp rất thường xuyên đi học bằng xe đạp
+ Có 20% số học sinh cả cả lớp thường xuyên đi học bằng xe đạp
+ Số học sinh thỉnh thoảng đi xe đạp bằng số học sinh đi học thường xuyên bằng xe đạp
+ Còn lại là số học sinh không bao giờ đi học bằng xe đạp
Tính số học sinh tương ứng với mỗi mức độ và lập bảng thống kê.
c) Phân loại dữ liệu có trong bảng thống kê đó.
Trả lời:
a) Phiếu khảo sát:
Bạn có thường xuyên đi học bằng xe đạp không?
(Đánh dấu x vào phương án bạn lựa chọn)
❑ Rất thường xuyên | ❑ Thường xuyên |
❑ Thỉnh thoảng | ❑ Không bao giờ |
b) Số học sinh đi học rất thường xuyên bằng xe đạp là:
. 40 = 8 (học sinh)
Số học sinh đi học thường xuyên bằng xe đạp là:
40%.40 = 16 (học sinh)
Số học sinh đi học thỉnh thoảng bằng xe đạp là:
.16 = 12 (học sinh)
Số học sinh đi học không bao giờ bằng xe đạp là:
40 - 8 - 16 - 12 = 4 (học sinh)
Bảng thống kê
Mức độ | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ |
Số học sinh | 8 | 16 | 12 | 4 |
c) Dữ liệu về mức độ thường xuyên đi học bằng xe đạp không phải là dãy dữ liệu số, có thể sắp xếp theo thứ tự
Số học sinh đi học bằng xe đạp ứng với mỗi mức độ là dãy số liệu
Bài 13: Đọc biểu đồ cột kép hình dưới diễn tả số điện thoại và tivi của một cửa hàng bán được trong 5 tháng đầu năm.
|
|
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong tháng nào cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, ít nhất?
b) Trong tháng nào cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, ít nhất?
c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước mấy cái điện thoại?
d) Em có nhận xét gì về số tivi cửa hàng bán được qua từng tháng?
e) Nếu mỗi cái điện thoại bán ra cửa hàng được lãi đồng và một cái tivi bán ra cửa hàng được lãi đồng. Hỏi sau năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số điện thoại nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số điện thoại ít nhất.
b) Trong tháng 5 cửa hàng bán được số tivi nhiều nhất, tháng 1 cửa hàng bán được số tivi ít nhất.
c) Từ tháng 1 đến tháng 3, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái điện thoại.
d) Qua biểu đồ ta nhận thấy số tivi cửa hàng bán được tăng đều qua từng tháng, cứ tháng sau cửa hàng bán được nhiều hơn tháng trước 5 cái.
e) Năm tháng đầu năm, cửa hàng trên thu được số tiền lãi là:
Bài 14: Biểu đồ hình dưới thống kê số lượng tivi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018:
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh số lượng tivi bán được của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và trong tháng 6.
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều tivi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không?
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng nào không? Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi trong tháng 6 hay không?
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn thời gian nào để có thể bán được nhiều tivi nhất trong năm?
Trả lời:
a) Ở cả ba cửa hàng, số tivi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5.
Cụ thể:
Cửa hàng 1: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: (chiếc)
Cửa hàng 2: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: (chiếc)
Cửa hàng 3: Số tivi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: (chiếc)
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều tivi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6 vì các lí do sau:
Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng tốt nhất, giá cả phù hợp, chất lượng tốt.
Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại mau bán của người mua hàng.
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là: (chiếc)
Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7. Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán tivi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì thế lượng tivi bán được nhiều.
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6 để có thể bán được nhiều tivi nhất trong năm. Vì giải bóng đá World Cup diễn ra 4 năm một lần nên 20 năm sau (tính từ năm 2018) giải bóng đá World Cup cũng sẽ diễn ra vào tháng 6, 7.
Bài 14: Tỉ lệ du khách đến 6 tỉnh (thành phố) cao nhất cả nước trong hai năm 2012 và 2017 được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép hình sau:
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tỉnh (thành phố) nào thu hút nhiều khách nhất? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm?
b) Tỉnh (thành phố) nào thu hút ít khách nhất? Thuộc năm nào? So sánh hai năm 2012 và 2017 tỉ lệ thu hút khách tăng hay giảm?
Trả lời:
a) Thành phố Hồ Chí Minh thu hút nhiều khách nhất, chiếm hơn của cả nước.
So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Hồ Chí Minh giảm.
b) Thành phố Đà Nẵng thu hút ít khách nhất trong 6 tỉnh (thành phố) trên, thuộc vào năm 2012.
So với năm 2012 thì tỉ lệ thu hút khách năm 2017 của thành phố Đà Nẵng tăng.
Bài 15: Quan sát biểu đồ cột kép ở hình sau:
(Theo Tổng cục Thống kê)
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn?
b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào?
c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.
Trả lời:
a) Năm 2019, dân số Hà Nội là: (người).
Có người ở thành thị, người ở nông thôn.
b) Có năm tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị. Đó là: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
c) Bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố:
Tỉnh, thành phố | Hà Nội | Hải Phòng | Hưng Yên | Hà Giang | Bắc Cạn | Đà Nẵng |
Số dân (người) | 2033 | 1256 | 858 | 315 | 1142 |
Bài 16: Biểu đồ hình dưới biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba điểm là Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh vào mùa mưa.
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là bao nhiêu mi-li-mét?
c) Cân bằng ẩm ở nơi nào thấp nhất, biết rằng cân bằng ẩm bằng hiệu của lượng mưa và lượng bốc hơi?
Trả lời:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm là: (mm)
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là: (mm)
c) Cân bằng ẩm ở Hà Nội là: (mm)
Cân bằng ẩm ở Huế là: (mm)
Cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh là: (mm)
Vậy cân bằng ẩm ở TP Hồ Chí Minh thấp nhất.
Bài 17: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm, ta được bảng sau:
Quý | Số ca xét nghiệm | Số ca dương tính |
I | 150 | 15 |
II | 200 | 21 |
III | 180 | 17 |
IV | 220 | 24 |
Hãy tính xác suất thực hiện của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
a) Theo từng quý trong năm
b) Sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm
Trả lời:
a) Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý là:
Quý I:
Quý II:
Quý III:
Quý IV:
b) Tổng số ca xét nghiệm của cả năm là:
(ca)
Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm là:
Quý I:
Quý II:
Quý III:
Quý IV:
Bài 18: Có quyển sách trong đó có quyển sách Toán,quyển sách Vän và quyển sách Lý. Tính xác suất để lấy được:
a) Hai quyển sách Toán.
b) Hai quyển sách trong đó có quyển Văn và quyển L ý.
c) Hai quyển sách trong đó có ít nhất quyển Văn.
Trả lời:
a) Có quyển sách, mỗi lần lấy ra quyển. Vậy tổng số lần có thể lấy ra là:
Xác suất để lấy được hai quyển sách Toán là:
b) Xác suất để lấy được hai quyển sách trong đó có quyển Văn và quyển Lý là:
c) Số cách chọn hai quyển Văn là :
Số cách chọn một quyển Văn và một quyển toán hoặc một quyển Lý là :
Xác suất để lấy được hai quyển sách trong đó có ít nhất quyển Văn là:
Bài 19: Bảng sau là tổng hợp kết quả xét nghiệm người nhiễm Covíd 19 ở một bệnh viện trong một năm:
Quý | Số ca xét nghiệm | Số ca dương tính |
I | ||
II | ||
III | ||
IV |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính:
a) Theo từng quý trong năm.
b) Theo năm.
Trả lời:
a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý I là:
+ Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý II là:
+ Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý III là:
+ Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý IV là:
b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong 1 năm là:
Bài 20: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ngữ văn Toán | Giỏi | Khá | Trung bình |
Giỏi | |||
Khá | |||
Trung bình |
(Ví dụ: Số học sinh có kêt quả Toán — giỏi, Ngữ văn — khá là 20)
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:
a) Môn Toán đạt lọai giỏi.
b) Loại khá trở lên ở cả hai môn.
c) Loại trung bình ở ít nhất một môn.
Trả lời:
Tổng số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên là:
a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh Môn Toán đạt lọai giỏi là:
b) Xác suất thực nghiệm cůa sự kiện một học sinh đạt loại khá trở lên ở cả hai môn là::
c) Xác suất thực nghiệm cůa sự kiện một học sinh đạt loại trung bình ít nhất một môn là: