Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 5 (P4)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (PHẦN 4)

Bài 1:  Thực hiện phép tính

a.     2,12 . 4 + 5,35

b.    13,12 – 32,3 + 50

Trả lời:

a.     13,83

b.    30,82

Bài 2: Tìm x:

          12 – (x + 1,3) = 2,21

Trả lời:

          12 – (x + 1,3) = 2,21

                    x + 1,3  = 9,79

                     x           = 8,49

Bài 3: Trong một trường học số học sinh nữ  bằng   số học sinh nam.

a) Tính xem số học sinh nữ bằng mấy phần số học sinh toàn trường.

b) Nếu số học sinh toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ.

Trả lời:

a) Theo đề bài trong trường cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy nếu học sinh toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng  số học sinh toàn trường.

b) Nếu số học sinh toàn trường là 1210 em thì

Số học sinh nữ là:  (em)

Số học sinh nam là:  (em).

 

Bài 4: Một bệnh viện có 648 người bao gồm bác sĩ và y tá. Biết số bác sỹ chiếm 12,5%. Hỏi số bác sĩ chiếm bao nhiêu người

Trả lời:

Tổng số bác sĩ của bệnh viện là:

 (người)

Bài 5: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm. Sau một năm người ấy mới rút hết tiền ra. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Sau năm thứ nhất người đó lãi:

 (đồng)

Số tiền người đó nhận sau một năm là:

 (đồng).

Bài 6: Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện thông thường khí oxygen chiếm khoảng  thể tích không khí. Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích  (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Trả lời:

Số mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích  là :

 

Bài 7: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được  cánh đồng và thêm  nữa. Ngày thứ hai cày được  phần còn lại của cánh đồng và  cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?

Trả lời:

Ngày thứ hai cày được:

Diện tích cánh đồng đó là:

Bài 8: Làm tròn số 528 đến chữ số hàng trăm

Trả lời:

Vì số 528 có chữ số hàng chục là 2<5 nên làm tròn đến chữ số hàng trăm ta được 528 ≈ 500

 

Bài 9: Ước tính kết quả phép tính sau: 12. 4 + 2.3
Trả lời:

Ta có: 12 . 4 +2 . 3 = 48 + 6 = 54 ≈ 50

 

Bài 10: Ước tính kết quả phép tính sau: (16 : 4) + 4
Trả lời:

Ta có: (16 : 4) + 4 = 4 + 4 = 8


Bài 11: Ước tính kết quả phép tính sau: 250 : (25 + 25) +5
Trả lời:

Ta có: 250 : (25 + 25) +5 = 250 : 50 + 5 = 5 + 5 =10

Bài 12: Làm tròn số 1022 đến chữ số hàng nghìn 
Trả lời:

Vì số 1022 có chữ số hàng trăm là 2 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được 1022 ≈ 1000

 

Bài 13: Số 982343 làm tròn đến chữ số hàng nghìn là?
Trả lời:

Vì số 982343 có chữ số hàng trăm là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được 982343 ≈ 982000

 

Bài 14: a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75l và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg. Biết rằng mỗi vỏ chai nặng 0,25kg. Hỏi 210 chai nước ngọt cân nặng bao nhiêu kg?

Trả lời:

a)Số tiền mua 1m vải là:  (đồng)
Số tiền mua 8,8m vải là:  (đồng)
Đáp số: 132000 đồng
b) Khối lượng 0,75l nước ngọt là: (kg)
Khối lượng một chai nước ngọt là:  (kg)
Khối lượng 210 chai nước ngọt là:  (kg)
Đáp số: 225,25kg

Bài 15: Để di chuyển giữa các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. Có 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5kg, có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?

Trả lời:

12 người có tổng số cân nặng là khoảng:
 

Mà 0,55 > 0,546
Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy trong một lần.

Bài 16: Nhà Hồng và nhà Hà cách nhau 1,8km. Cùng một lúc, Hồng đi xe đạp đến nhà Hà, Hà đi bộ đến nhà Hồng. Hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng vận tốc của Hồng hơn vận tốc của Hà là 4 km/h 
Trả lời:

9 phút = 0,15 giờ.
Tổng vận tốc của Hồng và Hà là 1,8 : 0,15 =12 (km/h).
Vận tốc của Hồng là (12+4) : 2 = 8 (km/h).
Vận tốc của Hà là 12 – 8 = 4 (km/h).

Bài 17: Khi nhân một số với 39, một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tìm tích đúng.

Trả lời:

Gọi số nhân với 39 là a, ta có tích riêng thứ nhất là 9a, tích riêng thứ hai là 3.a
Vì đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên 9a+30=12a=259,2 
Suy ra a=259,2:12=21,6 
Vậy tích đúng của phép nhân đó là 21,6.39=842,4.

 

Bài 18: Nhà bác An xây bể bơi ngoài trời. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15m, chiều rộng 10m và chiều cao 0,8m.
a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích mạch vữa không đáng kể.
b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó.

Trả lời:

a) Diện tích xung quanh của bể bơi được lát là:  m2.
Diện tích đáy bể được lát là:  m2
Diện tích phần bể được lát là:  m2
b) Diện tích mỗi viên gạch là:  m2
Số viên gạch cần để lát bể bơi là:

Bài 19: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm

Trả lời:

Chu vi của hình tam giác:

Bài 20: Tìm x:

a) X + 5,28 = 9,19

b) X +37,66 = 80,94

c) X – 34,87 = 58,21

d) 76,22 – X = 38,08

Trả lời:

a) X + 5,28 = 9,19

X= 9,19 – 5,28

X= 3,91

b) X +37,66 = 80,94

X = 80,94 – 37,66

X = 43,28

c) X – 34,87 = 58,21

X = 58,21 + 34,87

X = 93,08

d) 76,22 – X = 38,08

X = 76,22 – 38,08

X = 38,14

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay