Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 5 (P5)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (PHẦN 5)
Bài 1: Tính:
8,44 : 4 +12,24 – 3,97
Trả lời:
8,44 : 4 +12,24 – 3,97
= 2,11 + 12,24 – 3,97
= 10,38
Bài 2: Tìm x
x – 2,31 = 3,32 . 2.3
Trả lời:
x – 2,31 = 3,32 . 2.3
x – 2,31 = 7,636
x = 9,946
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):
Trả lời:
Bài 4: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):
Trả lời:
Bài 5: Tính bằng cách hợp lí
Trả lời:
=
Bài 6:
Trả lời:
=
Bài 7: Tính bằng cách hợp lý
Trả lời:
=
Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Bài 9: Tìm tỉ số của hai số và biết
a)
b) tạ; kg.
Trả lời:
Tỉ số của hai số và là:
a)
b) .
Bài 10: Tìm tỉ số của hai số và biết
a) .
b) .
Trả lời:
Tỉ số của hai số và là:
a) .
b) .
Bài 11: Tính tỉ số phần trăm của hai số:
a) và ; b) và ;
Trả lời:
a) ;
b) ;
Bài 12: Tính tỉ số phần trăm của hai số:
a) và ; b) và tạ.
Trả lời:
a) ;
b) Ta có 3 tạ = 300 kg. Tỉ số phần trăm của và tạ là
Bài 13: Tìm tỉ số phần trăm của a và b biết:
a) và
b) và
Trả lời:
a) Tỉ số phần trăm của a và b là:
b) Ta có
Tỉ số phần trăm của a và b là:
Bài 14: Giá niêm yết của một chiếc tủ lạnh là 20 triệu đồng. Nhân dịp Tết trung thu nên cửa hàng hạ giá mặt hàng này 15%. Hỏi giá bán sau khi hạ là bao nhiêu?
Trả lời:
Số tiền giảm sau khi hạ giá là:
(đồng)
Giá bán chiếc tủ lạnh sau khi hạ giá là:
(đồng)
Bài 15: Trong đậu đen nấu chín có khoảng 240 gam chất đạm.
a) Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng đạm có trong đậu đen nấu chín.
b) Tính kilôgam đậu đen đã nấu chín để có 1,5 kg chất đạm.
Trả lời:
a) Đổi
Tỉ lệ phần trăm khối lượng đạm có trong đậu đen nấu chín là:
b) Số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có 1,5 kg chất đạm là:
Bài 16: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số học sinh lớp A bằng số học sinh lớp B, số học sinh lớp C bằng số học sinh lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Số học sinh lớp B bằng số học sinh lớp A (hay bằng ).
Số học sinh lớp C bằng số học sinh lớp A.
Ta có sơ đồ sau:
Lớp A:
Lớp B:
Lớp C:
Tổng số phần của 3 lớp là:
Số học sinh lớp A là: (học sinh)
Số học sinh lớp B là: (học sinh)
Số học sinh lớp C là: (học sinh).
Bài 17: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Trả lời:
Số cây tổ 1 bằng số cây tổ 2 (hay bằng ).
Số cây tổ 3 bằng số cây tổ 2 (hay bằng ).
Như vậy nếu số cây tổ 2 là 50 phần thì số cây tổ 1 là 45 phần, số cây tổ 3 là 48 phần.
Tổng số phần của 3 tổ là:
Số cây tổ 1 trồng là: (cây).
Số cây tổ 2 trồng là: (cây).
Số cây tổ 3 trồng là: (cây).
Bài 18: Mẹ hơn con 24 tuổi. Cách đây 4 năm tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên cách đây 4 năm mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. Ta có sơ đồ khi đó:
Tuổi con: |-------|
Tuổi mẹ: |-------|-------|-------|-------|
Theo sơ đồ tuổi mẹ cách đây năm là: (tuổi)
Vì mỗi năm mỗi người tăng lên tuổi nên hiện nay tuổi mẹ là:
(tuổi)
Tuổi con hiện nay là: (tuổi).
Bài 19: Một vận động bơi lội đã bơi được 160 m trong cự li 400 m tự do. Tính tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được.
Trả lời:
Tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được là:
Đáp số: 40%
Bài 20: Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ?
b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu ?
Trả lời:
a) 54% b) 46%