Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 5 (P6)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (PHẦN 6)

Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng  và tích của chúng bằng .

Trả lời:

Gọi số thứ nhất là thì số thứ hai là .

Vì tích của chúng bằng nên ta có:  hoặc .

Với , ta được hai số cần tìm là  và .

Với , ta được hai số cần tìm là  và .

Bài 2: Sĩ số lớp 6A1 là 48 học sinh, trong đó có 30 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và sĩ số của lớp.

Trả lời:

Tỉ số giữa số học sinh nữ và sĩ số của lớp là:

 

Bài 3: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

Trả lời:

  

 

Bài 4: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

Trả lời:

    

 

Bài 5: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

Trả lời:

 

  

Bài 6: Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1; 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của một quyển vở loại 2 chỉ bằng  số trang của 1 quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số trang của mỗi quyển vở mỗi loại.

Trả lời:

Vì số trang của mỗi quyển vở loại 2 bằng  số trang của 1 quyển loại 1. Nên số trang  của 3 quyển loại 2 bằng số trang của 2 quyển loại 1

Mà số trang của 4 quyển loại 3 bằng 3 quyển loại 2.

Nê số trang của 2 quyển loại 1 bằng số trang của 4 quyển loại 3

Do đó số trang của 8 quyển loại 1 là  ( quyển loại 3)

Số trang của 9 quyển loại 2 là   (quỷên loại 3)

Vậy 1980 chính là số trang của  (quyển loại 3)

Suy ra: Số trang  1 quyển vở loại 3 là  (trang)

Số trang 1 quyển vở loại 2 là   (trang)

Số trang 1 quyển vở loại 1 là  ( trang).

 

Bài 7: Bạn Nam hỏi tuổi của bố. Bố bạn Nam trả lời: “Nếu bố sống đến 100 tuổi thì  của  số tuổi của bố sẽ lớn hơn  của  thời gian bố phải sống là 3 năm”. Hỏi bố của bạn Nam bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Ta có:  của là  

 của là  

Gọi số tuổi bố của bạn Nam là   

Khi đó thời gian bố phải sống là  

Theo bài ra ta có:

 (thỏa mãn)

Vậy bố của bạn Nam 40 tuổi.

Bài 8: Tìm tập hợp các số tự nhiên  biết rằng  lớn hơn  của  nhưng nhỏ hơn  của 7.

Trả lời:

 của  bằng

 của 7 bằng  

 và  nên .

Bài 9: Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số   sao cho số đó giảm đi  giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?

Trả lời:

Gọi mẫu phải tìm là . Theo đề bài ta có:  

Vậy .

Bài 10: Một đầu máy xe lửa cứ đi 1km thì tiêu thụ hết  tấn nước. Nồi nước của đầu máy chữa được   tấn. Hỏi nếu trong nồi còn   khối nước ấy thì xe lửa còn chạy được bao nhiêu km?

Trả lời:

 lượng nước của đầu máy là:    (tấn).

Số km xe lửa chạy được là:     (km).

Bài 11: Tìm số tự nhiên có hai chữ số sao cho tỉ số giữa số đó với tổng các chữ số của nó là lớn nhất.

Trả lời:

Gọi số tự nhiên phải tìm là  , tỉ số giữa  và  là .

Ta có: .

Vậy  lớn nhất bằng 10 khi .

Các số phải tìm là: .

 

Bài 12: Tỉ số của hai số bằng . Nếu bớt số thứ nhất đi 10 thì tỉ số của chúng sẽ bằng . Tìm hai số đó.

Trả lời:

Gọi hai số phải tìm là  và .

Theo đề bài ta có:  và .

Vậy hai số phải tìm là 40 và 25.

 

Bài 13: Hiệu của hai số là 12. Biết  số lớn bằng 3 lần số nhỏ. Tìm hai số đó.

Trả lời:

Ta có .

Số nhỏ bằng  (số lớn). Hiệu hai  số bằng  (số lớn).

Vậy số lớn bằng . Số nhỏ bằng .

 

Bài 14: Tìm hai số  và  biết rằng  và .

Trả lời:

Đặt  thì  .

Với  thì .

Với  thì .

Bài 15: Trong một cuộc bình chọn học sinh tài năng của trường ở cuộc thi văn nghệ, Minh được  lượt bình chọn, chiếm 75% tổng số lượt bình chọn. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong trường đã tham gia bình chọn?

Trả lời:

Theo đề bài,  lượt bình chọn là  học sinh.

Số học sinh trong trường đã tham gia bình chọn là:

 (học sinh)

 

Bài 16: Nước biển chứa muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào  nước biển để cho hỗn hợp có  muối?

Trả lời:

Lượng muối chứa trong nước biển là:

Số kg dung dịch chứa trong  muối là:

Lượng nước thường cần phải pha vào nước biển để được hỗn hợp cho  muối là:

 

Bài 17: Một tủ sách gồm hai ngăn. Tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là . Sau khi thêm 30 cuốn sách vào ngăn dưới thì tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là  Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu.

Trả lời:

Số sách ở ngăn trên lúc đầu và lúc sau không thay đổi, ta sẽ lấy nó làm đơn vị để so sánh.

Số sách ở ngăn dưới lúc đầu bằng  số sách ở ngăn trên, lúc sau bằng  số sách ở ngăn trên.

Số sách tăng thêm ở ngăn dưới bằng  số sách ở ngăn trên là 30 cuốn.

Vậy số sách ở ngăn trên lúc đầu là  cuốn

Số sách ở ngăn dưới lúc đầu là  cuốn

 

Bài 18: Có một chiếc ca nô đi trên sông. Lúc đi xuôi dòng ca nô đi với vận tốc . Lúc đi ngược dòng do bị sức cản của nước nên vận tốc giảm đi . Tính tỉ số vận tốc lúc xuôi chiều và ngược chiều.

Trả lời:

Phân số chỉ số phần vận tốc khi đi ngược dòng so với xuôi dòng là .

Suy ra tỉ số vận tốc lúc xuôi chiều và ngược chiều là .

Bài 19: Tổng của ba số bằng . Tỉ số của số thứ I với số thứ II là . Tỉ số của số thứ II với số thứ III là . Tìm các số đó.

Trả lời:

Gọi lần lượt là số thứ I, thứ II và thứ III.

Ta có:  

và .

Suy ra

. Suy ra

Vây các số cần tìm là .

 

Bài 20: Theo trang Wikipedia tiếng Việt, vận tốc ánh sáng ước lượng là 299792 (km/s) (kilômét trên giây).
Hãy ước lượng khoảng cách từ Trái đất đến các hành tinh biết thời gian ánh sáng đi từ Trái đất đến các hành tinh cho tương ứng là:
- Mặt Trăng: 1,3 giây (làm tròn trăm nghìn km).
- Mặt Trời: 8,32 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hỏa: 4,35 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Mộc: 34,95 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hải Vương: 4, 03 giờ (làm tròn triệu km).
Trả lời:

Khoảng cách từ Trái đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời và các hành tinh đề bài đưa:
- Đến Mặt Trăng: 1,3. 299792 = 389729,6 = 390000 ≈ 390000 (km)
- Đến Mặt Trời: 8,32.60.299792 = 149656166,4 ≈ 150000000(km)
- Đến sao Hỏa: 4,35.60.299792 = 78245712 ≈ 78000000(km)
- Đến sao Mộc: 34,95.60.299792 = 628663824 ≈ 629000000(km)
- Đến sao Hải Vương: 4,03.3600.299792 = 4349382336 ≈ 4349000000(km)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay