Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Ôn tập chương 6 (P3)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
ÔN TẬP CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG (PHẦN 3)
Bài 1: Cho đoạn thẳng cm. Gọi là điểm nằm giữa và , cm . là trung điểm của . Tính .
Trả lời:
Vì điểm nằm giữa hai điểm và
Nên
Suy ra (cm)
Vì là trung điểm của đoạn thẳng
Nên (cm).
Bài 2: Cho đoạn thẳng cm. là điểm nằm giữa hai điểm và . Gọi và lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng và . Tính độ dài đoạn thẳng .
Trả lời:
Vì điểm nằm giữa hai điểm và nên
Vì và lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng và nên ta có:
, .
Vì nằm giữa và , nằm giữa và , nằm giữa và , suy ra M nằm giữa và
Do đó (cm).
Bài 3: Quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng sau :
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Trả lời:
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Góc | , |
Bài 4: Quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng sau :
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Trả lời:
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Góc | , | ||
Góc | , | ||
Góc | , |
Bài 5: Quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng sau :
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Trả lời:
Tên góc | Kí hiệu góc | Đỉnh | Hai cạnh |
Góc | , | ||
Góc | , |
Bài 6: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ góc có đỉnh A, hai cạnh AB, AC. Điểm M nằm trong góc đó.
Trả lời:
Bài 7: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ góc xOy không phải góc bẹt.
Trả lời:
Bài 8: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ ba góc xOy , yOz , zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy , tia Oy nằm trong góc zOt và góc xOt là góc bẹt
Trả lời:
Bài 9: Vẽ ba điểm A, B, C sao cho B nằm giữa A và C. Vẽ điểm D sao cho C nằm giữa B và D.
Vẽ điểm F sao cho D nằm giữa C và F. Vẽ điểm E sao cho A nằm giữa B và E.
a) Giải thích tại sao 6 điểm A, B, C, D, E, F thẳng hàng.
b) Trong các điểm đã cho thì điểm nào thuộc tia AD? Điểm nào không thuộc tia AD?
c) Những điểm nào thuộc đoạn AD? Những điểm nào không thuộc đoạn AD?
d) Kể tên những đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Trả lời:
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ba điểm A, B, C thẳng hàng. (1)
Điểm C nằm giữa hai điểm B và D nên ba điểm C, B, D thẳng hàng. (2)
Điểm D nằm giữa hai điểm C và F nên ba điểm D, C, F thẳng hàng. (3)
Điểm A nằm giữa hai điểm B và E nên ba điểm A, B, E thẳng hàng. (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra 6 điểm A, B, C, D, E, F thẳng hàng.
b) Các điểm thuộc tia AD là B, C, F.
Điểm E không thuộc tia AD.
c) Có hai điểm thuộc đoạn AD là B và C.
Hai điểm E, F không thuộc đoạn AD.
d) Các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho là AB; AC; AD; AE; AF; BC; BD; BE; BF; CD; CE; CF; DE; DF; EF.
Có tất cả 15 đoạn thẳng.
Bài 10: Cho AB = 3,5 cm; BC = 2 cm; CD = 3 cm; BD = 5 cm và AD = 4 cm. Hỏi ba điểm nào trong bốn
điểm A, B, C, D thẳng hàng? Không thẳng hàng?
Trả lời:
Ta có BC + CD = BD nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D. Do vậy ba điểm B, C, D thẳng hàng.
Ta cũng suy ra được điểm A không thuộc đường thẳng trên.
Do vậy các bộ ba điểm không thẳng hàng là (A, B, C); (A, B, D); (A, C, D)
Bài 11: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu
a) AC + CB = AB;
b) AB + BC = AC;
c) BA + AC = BC.
Trả lời:
a) Nếu AC + CB = AB thì điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu AB + BC = AC thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
c) Nếu BA + AC = BC thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
Bài 12: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 2 cm.
a) Tính CB.
b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 4 cm. Tính CD.
Trả lời:
a) Điểm C thuộc tia AB và AC < AB nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Khi đó ta có CA + CB = AB = hay 2 + CB = 8.
Vậy CB = 6 (cm).
b) Điểm D thuộc tia đối của tia BC nên điểm B nằm giữa hai điểm C và D .
Khi đó BC + BD = CD hay CD = 6 + 4 = 10 (cm).
Vậy CD = 10 (cm).
Bài 13: Cho đoạn thẳng PQ = 9 cm. Biết M nằm giữa P và Q và MP - MQ = 5 cm. Tính độ dài các
đoạn thẳng MP; MQ.
Trả lời:
Do điểm M nằm giữa hai điểm P và Q nên MP + MQ = PQ = 9 cm.
Lại có MP - MQ = 5 cm nên MP = (9 + 5) : 2 = 7 cm.
Từ đó ta tìm được MQ = 2 cm.
Bài 14: Trên tia Ox lấy hai điểm P và Q sao cho OP = 8 cm; PQ = 2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng OQ .
Bài toán có mấy đáp số?
Trả lời:
Có hai trường hợp của điểm Q:
Trường hợp 1. Q nằm giữa O và P. Khi đó OQ + QP = OP nên OQ = OP - PQ = 8 - 2 = 6 (cm).
Trường hợp 2. P nằm giữa O và Q. Khi đó OP + PQ = OQ nên OQ = OP + PQ = 8 + 2 = 10 (cm).
Bài 15: Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C sao cho BC = 3 cm.
a) Tính AC.
b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 5 cm. So sánh AB và CD.
Trả lời:
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên AB + BC = AC suy ra AC = 5 + 3 = 8 (cm).
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên A và C nằm khác phía so với điểm B. (1)
Điểm D thuộc tia đối của tia BA nên A và D nằm khác phía so với điểm B. (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm C và D nằm cùng phía so với điểm B.
Hay điểm D thuộc tia BC.
Lại có BC < BD (3 < 5) nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D.
Do đó BC + CD = BD hay CD = BD – BC = 5 – 3 = 2 (cm).
Vậy AB > CD.
Bài 16: Cho tia và hai điểm , sao cho và đều là tia đối của tia .
a) Nêu nhận xét vị trí hai tia và .
b) Nhận xét vị trí ba điểm , , .
c) Có thể khẳng định điểm nằm giữa và không?
Trả lời:
Trường hợp 1 | Trường hợp 2 |
a) Vì tia và tia đều là tia đối của tia nên hai tia và trùng nhau.
b) Vì theo câu tia và tia trùng nhau nên ba điểm , , thẳng hàng.
c) Không thể khẳng định điểm nằm giữa hai điểm và .
Bài 17: Cho ba điểm , , sao cho điểm nằm giữa hai điểm và .
a) Vẽ điểm thuộc tia sao cho điểm nằm giữa hai điểm và .
b) Vẽ điểm thuộc tia sao cho điểm nằm giữa và .
c) Giải thích vì sao trong cả hai câu a và b điểm nằm giữa hai điểm và .
Trả lời:
a)
b)
c) Điểm thuộc tia và không trùng nên tia và trùng nhau
Điểm nằm giữa và nên và là hai tia đối nhau
Từ và suy ra các tia và đối nhau nên điểm nằm giữa hai điểm và .
Bài 18: Cho bốn điểm , , , sao cho nằm giữa và , điểm nằm giữa hai điểm và . Vì sao điểm nằm giữa hai điểm và .
Trả lời:
Vì điểm nằm giữa hai điểm và nên và là hai tia đối nhau
Vì điểm nằm giữa hai điểm và nên và là hai tia trùng nhau
Từ và ta có và là hai tia đối nhau do đó điểm nằm giữa và .
Bài 19: Trên đường thẳng lấy điểm . Trên tia lấy điểm khác , trên tia lấy điểm khác . Gọi là điểm di động trên . Xác định vị trí của để:
a) Hai tia và trùng nhau.
b) Hai tia và đối nhau.
Trả lời:
a) Để hai tia và trùng nhau thì điểm thuộc tia
b) Để điểm hai tia và đối nhau thì điểm nằm giữa và , không trùng với điểm và điểm
Bài 20: Cho hai điểm cố định , và đường thẳng . Đường thẳng đi qua điểm , điểm không thuộc . là điểm bất kì trên , vẽ tia đi qua điểm . Xác định vị trí điểm để:
a) Tia cắt tia mà không cắt tia .
b) Tia cắt tia mà không cắt tia .
c) Tia vừa tia vừa cắt tia . .
Trả lời:
a) Tia cắt tia mà không cắt tia thì điểm thuộc tia và điểm không trùng điểm .
b) Tia cắt tia mà không cắt tia thì điểm thuộc tia và điểm không trùng điểm .
c) Tia vừa cắt tia vừa cắt tia thì điểm trùng với điểm .