Bài tập file word vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Bộ câu hỏi tự luận vật lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 12: Điện trường. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học vật lí 11 Chân trời sáng tạo.

Bài 12: ĐIỆN TRƯỜNG

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1: Điện trường là

Giải: 

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Câu 2: Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

Giải:

Câu 3: Đường sức điện cho biết

Giải:

Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Câu 4: Cường độ điện trường là đại lượng

Giải:

Cường độ điện trường là đại lượng véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương.   

Câu 5: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

Giải:

Ta có cường độ điện không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử nên khi độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì cường độ điện trường không đổi.

Câu 6:  . Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

Giải:

nên khi r tăng 3 lần thì E giảm 9 lần

Câu 7: 

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

Giải:

Hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.      

2. THÔNG HIỂU 

Câu 1: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là

Giải: 

Do 2 quả cầu ban đầu có độ lớn bằng nhau nhưng tích điện trái dấu nên sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích mỗi quả cầu khi đó bằng 0, nên khi đặt 2 quả cầu lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0.

 

Câu 2: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

Giải:

Câu 3: Đặt một điện tích thử -2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

Giải:

. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó

Câu 4: Đặt một điện tích thử 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

Giải:

. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó

Câu 5:   Một điện tích - 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

Giải:

. Điện tích âm nên cường độ điện trường hướng lại gần điện tích

3. VẬN DỤNG 

Câu 1:  Một điện tích 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

Giải:

. Điện tích âm nên cường độ điện trường hướng ra xa điện tích

Câu 2: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

Giải:

Do 2 vecto cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau nên 

Câu 3:  Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 2000 V/m theo chiều từ phải sang trái. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

Giải:

Khi hệ được đặt trong môi trường điện môi khác thì chiều của cường độ điện trường không đổi

4. VẬN DỤNG CAO 

Câu 1: Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e =-1,6.10-19 C, khối lượng m=9,1.10-31 kg. vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:

Giải:

có phương vuông góc với hai bản, có chiều từ dương sang bản âm cùng phương, ngược chiều vì cùng hướng , có độ lớn:

Chọn gốc thời gian khi electron bắt đầu chuyện động ta có:

Câu 2:  Điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A ; q2=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn:

Giải:

Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp ngược chiều

Vì nên M phải nằm ngoài A hoặc B

Suy ra , M phải nằm ngoài A sao cho

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 12: Điện trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay