Bài tập file word vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 2: Phương trình dao động điều hòa
Bộ câu hỏi tự luận vật lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Phương trình dao động điều hòa. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học vật lí 11 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Phương trình li độ của vật dao động điều hòa có dạng:
Giải:
Phương trình li độ:
Trong đó:
- x, A lần lượt là li độ và biên độ dao động của vật, trong hệ SI có đơn vị là m
- là pha của dao động, trong hệ SI có đơn vị là rad/s
- là pha ban đầu của dao động, trong hệ SI có đơn vị là rad
Câu 2: phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa có dạng?
Giải:
Câu 3: phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa có dạng?
Giải:
Câu 4: công thức mô tả liên hệ giữa vận tốc và li độ của vật dao động là?
Giải:
Câu 5: cho một vật dao động điều hòa với phương trình . Xác định chu kỳ, biên độ và ví trị tại thời điểm t = 0?
Giải:
Dựa vào phương trình dao động điều hòa, ta có:
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với phương trình . Xác định biên độ, chu kỳ?
Giải:
Dựa vào phương trình dao động điều hòa ta được:
Câu 7: một vật dao động điều hòa với biên độ 10cm. trong khoảng thời gian 90 giây, vật thưc hiện được 180 dao động. lấy . Tính chu kỳ, tần số dao động của vật?
Giải:
Ta có
Từ đó ta có tần số dao động là
Câu 8: Dựa vào dự kiến bài 7, hãy tìm tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật?
Giải:
Tần số góc dao động của vật là:
Tốc độ cực đại, gia tốc cực đại của vật được tính bởi công thức:
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ (s) và biên độ 2 cm. Vận tốc cua chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng??
Giải:
Câu 2: biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng . Chu kỳ dao động của vật là?
Giải:
Câu 3: biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng: . Tìm biên độ dao động A
Giải:
Vậy A = 8 cm
Câu 4: một vật dao động điều hòa có gia tốc cực đại là 314 cm/s2 và tốc độ trung bình trong một chu kỳ là 20 cm/s. Biên độ dao động của vật bằng?
Giải:
Trong một chu kỳ
Câu 5: một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo dài 12 cm. Dao động này có biên độ
Giải:
A = L/2=6 cm
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động . Xác định gia tốc của vật khi x = 3cm
Giải:
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng:
Giải:
Câu 3: Một vật dao động theo phương trình x = 4.cos(πt6) (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 li độ là 2√3cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s).
Giải:
Dùng PTLG:
{x=4cosπt6=23 v=x' =-64sinπt6<0
⇒ πt6 = 6
⇒ x (t+3) = 4cos6(t+3)(s)
⇒ x (t+3) = 4cos(πt6 + 2) = −2(cm)
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một vật thực hiện dao động điều hoà với biên độ A tại thời điểm t1 = 1,2 s vật đang ở vị trí x = A2 theo chiều âm, tại thời điểm t2 = 9,2 s vật đang ở biên âm và đã đi qua vị trí cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t1. Hỏi tại thời điểm ban đầu thì vật đang ở đâu và đi theo chiều nào?
Giải:
Chọn lại gốc thời gian t = t1 = 1,2 s thì pha dao động có dạng: ϕ = ωt + 3
Từ M1 quay một vòng (ứng với thời gian T) thì vật qua vị trí cân bằng 2 lần, rồi quay tiếp một góc 2π3 (ứng với thời gian T3) vật đến biên âm và tổng cộng đã qua vị trí cân bằng 3 lần.
Ta có: T + T3 = 9,2 − 1,2⇒ T = 6(s)
⇒ ω = 2πT = 3(rad/s)
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 1,2 s thì
Φ = - 1,2π3 + 3 = − 15 ⇒ {x =Acos∅=0,98A v=-Awsin∅>0
Câu 2: Vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng 30π (m/s2). Lúc t = 0 vật có vận tốc v1 = +1,5 m/s và thế năng đang giảm. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì vật có gia tốc bằng − 15π(m/s2)?
Giải:
Từ các công thức: amax = ω2A và vmax = ωA suy ra ω = amaxvmax = 10π(rad/s)
Ta có: v1 = 1,5 = vmax2 ⇒ x = ± A32
Mà thế năng đang giảm nên chọn x1 = − A32
Khi a2 = −15π = − amax2 ⇒ x2 = A2 (vì sau thời gian ngắn nhất nên chọn x2 = A2)
⇒ t-A32A2 = T6 + T12 = 14. 2πw = 0,05(s)
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(2πt + 4), trong đó x tính bằng xentimét (cm) và t tính bằng giây (s). Chỉ xét các thời điểm chất điểm đi qua vị trí có li độ x = −3 cm theo chiều dương. Thời điểm lần thứ 10 là:
Giải:
Chu kì dao động là: T = 2π = 1(s)
Ta có:
Lần 1 vật đến x = −3 cm theo chiều dương:
T1 = T8 + T12 + T6 + T6 = 13T24 = 1324 (s)
Lần 10 vật đến x = −3 cm theo chiều dương:
t = t1 + 9T = 1324 + 9.1 = 22924 (s)
=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 2: Phương trình dao động điều hoà