Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 12 - Điện - Điện tử (Kết nối tri thức). Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 12 KNTT.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
PHẦN HAI. CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
BÀI 14: NGÀNH NGHỀ VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
(13 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Ngành kỹ thuật điện tử bao gồm những lĩnh vực nào? Nêu ví dụ cho từng lĩnh vực?
Trả lời:
- Vi điện tử: Liên quan đến thiết kế và sản xuất các mạch tích hợp (IC), vi điều khiển, vi xử lý. Ví dụ: thiết kế chip cho điện thoại di động, máy tính.
- Truyền thông: Nghiên cứu về truyền dẫn tín hiệu, thiết kế các hệ thống thông tin liên lạc, mạng máy tính. Ví dụ: thiết kế anten, modem, router.
- Điện tử công suất: Liên quan đến việc chuyển đổi và điều khiển năng lượng điện. Ví dụ: thiết kế bộ sạc pin, biến tần, bộ điều khiển động cơ.
- Điện tử y sinh: Áp dụng các nguyên lý điện tử vào lĩnh vực y tế. Ví dụ: thiết kế máy điện tâm đồ, máy siêu âm, máy chụp X-quang.
- Điện tử tự động hóa: Sử dụng các thiết bị điện tử để điều khiển các quá trình tự động. Ví dụ: thiết kế robot công nghiệp, hệ thống điều khiển nhà máy.
- Điện tử tiêu dùng: Thiết kế và sản xuất các thiết bị điện tử phục vụ nhu cầu hàng ngày. Ví dụ: tivi, tủ lạnh, máy tính bảng.
Câu 2: Liệt kê các nghề nghiệp phổ biến trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử mà em biết?
Trả lời:
- Kỹ sư điện tử: Thiết kế, phát triển và thử nghiệm các sản phẩm điện tử.
- Kỹ sư vi mạch: Thiết kế các mạch tích hợp.
- Kỹ sư truyền thông: Thiết kế và quản lý các hệ thống thông tin liên lạc.
- Kỹ sư tự động hóa: Thiết kế và triển khai các hệ thống tự động hóa.
- Kỹ sư phần mềm nhúng: Phát triển phần mềm cho các thiết bị điện tử.
- Kỹ thuật viên điện tử: Lắp ráp, bảo trì và sửa chữa các thiết bị điện tử.
Câu 3: Nêu vai trò của kỹ thuật điện tử trong sự phát triển kinh tế và xã hội?
Trả lời:
Câu 4: Mô tả công việc của ngành thiết kế điện tử?
Trả lời:
Câu 5: Công việc sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử có đặc điểm công việc, yêu cầu trình độ và yêu cầu năng lực như thế nào?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Giải thích sự khác biệt giữa kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện?
Trả lời:
Tiêu chí | Kỹ thuật điện | Kỹ thuật điện tử |
---|---|---|
Định nghĩa | Nghiên cứu và ứng dụng về điện năng và hệ thống điện. | Nghiên cứu và ứng dụng về mạch điện và linh kiện điện tử. |
Phạm vi | Tập trung vào việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. | Tập trung vào thiết kế, phát triển và ứng dụng các mạch điện tử. |
Lĩnh vực ứng dụng | Nhà máy điện, lưới điện, hệ thống cung cấp điện. | Thiết bị điện tử, vi điều khiển, mạch tích hợp. |
Công nghệ | Sử dụng công nghệ điện lực, máy biến áp, động cơ điện. | Sử dụng công nghệ mạch in, vi mạch, cảm biến. |
Kiến thức cơ bản | Điện học, từ trường, động lực học. | Điện tử học, lý thuyết mạch, tín hiệu và hệ thống. |
Thiết bị chính | Máy phát điện, máy biến áp, động cơ. | Transistor, diode, IC, cảm biến. |
Mục tiêu | Cung cấp và quản lý điện năng hiệu quả. | Thiết kế và phát triển các thiết bị điện tử thông minh. |
Chuyên ngành | Kỹ thuật điện năng, kỹ thuật điện công nghiệp. | Kỹ thuật điện tử viễn thông, kỹ thuật điện tử tiêu dùng. |
Câu 2: Mô tả các dịch vụ liên quan đến bảo trì và sửa chữa thiết bị điện tử?
Trả lời:
- Bảo trì định kỳ: Kiểm tra, vệ sinh, thay thế linh kiện theo lịch trình để đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định.
- Sửa chữa các lỗi hỏng: Xác định và khắc phục các sự cố phát sinh trên thiết bị.
- Nâng cấp thiết bị: Cập nhật phần mềm, thay thế linh kiện để tăng hiệu năng và tuổi thọ của thiết bị.
- Cài đặt và cấu hình thiết bị: Cài đặt và cấu hình các thiết bị mới, kết nối với các hệ thống khác.
- Hỗ trợ kỹ thuật từ xa: Hỗ trợ khách hàng qua điện thoại, email hoặc phần mềm kết nối từ xa để giải quyết các vấn đề.
- Bảo hành: Thực hiện các dịch vụ bảo hành theo chính sách của nhà sản xuất.
Câu 3: Phân tích vai trò của kỹ sư điện tử trong các dự án công nghệ cao?
Trả lời:
Câu 4: Em hiểu ngành lắp đặt thiết bị điện tử là gì?
Trả lời:
Câu 5: Người làm vận hành thiết bị điện tử cần có yêu cầu năng lực và trình độ như thế nào?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Phân tích tác động của công nghệ thông tin đến ngành kỹ thuật điện tử và các dịch vụ liên quan?
Trả lời:
Công nghệ thông tin đã và đang tác động sâu sắc đến ngành kỹ thuật điện tử và các dịch vụ liên quan, mang lại những thay đổi tích cực và mở ra nhiều cơ hội mới.
- Thiết kế và phát triển:
- Mô phỏng và phân tích: Phần mềm thiết kế hỗ trợ mô phỏng và phân tích mạch điện tử, giúp rút ngắn thời gian phát triển sản phẩm và giảm thiểu chi phí.
- Tự động hóa thiết kế: Các công cụ thiết kế tự động hóa giúp tăng năng suất và giảm thiểu lỗi trong quá trình thiết kế.
- Sản xuất:
- Sản xuất thông minh: Áp dụng các công nghệ như IoT, AI, Big Data vào sản xuất giúp tối ưu hóa quy trình, nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
- In 3D: Công nghệ in 3D tạo ra các mẫu thử nghiệm nhanh chóng, linh hoạt trong sản xuất các linh kiện phức tạp.
- Bảo trì và sửa chữa:
- Chẩn đoán từ xa: Sử dụng các cảm biến và kết nối mạng để theo dõi tình trạng thiết bị, phát hiện sớm các lỗi hỏng và tiến hành bảo trì dự phòng.
- Sửa chữa dựa trên dữ liệu: Sử dụng dữ liệu thu thập được từ thiết bị để phân tích nguyên nhân gây lỗi và đưa ra giải pháp sửa chữa hiệu quả.
- Dịch vụ khách hàng:
- Hỗ trợ trực tuyến: Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến thông qua các kênh như chat, email, video call.
- Cổng thông tin khách hàng: Tạo ra các cổng thông tin để khách hàng có thể tự tìm kiếm thông tin, đặt lịch hẹn sửa chữa và theo dõi tiến độ.
Câu 2: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa thiết bị điện tử tại một trung tâm dịch vụ?
Trả lời:
Câu 3:Vai trò của ngành bảo dưỡng và sử chữa thiết bị điện tử là gì?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: So sánh các lĩnh vực khác nhau trong ngành kỹ thuật điện tử và đánh giá tiềm năng phát triển của từng lĩnh vực?
Trả lời:
Lĩnh vực | Mô tả | Ứng dụng chính | Tiềm năng phát triển |
---|---|---|---|
Điện tử tiêu dùng | Sản xuất và phát triển các thiết bị điện tử cho người tiêu dùng. | TV, máy tính, điện thoại thông minh. | Rất cao, nhu cầu ngày càng tăng, công nghệ mới liên tục ra đời. |
Điện tử công nghiệp | Ứng dụng điện tử trong sản xuất và tự động hóa. | Hệ thống điều khiển, robot, máy móc tự động. | Cao, tự động hóa và IoT đang phát triển mạnh mẽ. |
Điện tử viễn thông | Thiết kế và phát triển các hệ thống truyền thông. | Mạng di động, internet, truyền hình. | Rất cao, với sự phát triển của 5G và công nghệ truyền thông mới. |
Điện tử nhúng | Phát triển các hệ thống nhúng trong thiết bị điện tử. | Thiết bị IoT, ô tô thông minh, thiết bị y tế. | Cao, IoT và tự động hóa đang bùng nổ. |
Điện tử y tế | Ứng dụng điện tử trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe. | Thiết bị chẩn đoán, theo dõi sức khỏe. | Rất cao, nhu cầu về thiết bị y tế hiện đại ngày càng tăng. |
Điện tử năng lượng | Nghiên cứu và phát triển các giải pháp năng lượng. | Năng lượng tái tạo, lưu trữ năng lượng. | Cao, với xu hướng chuyển đổi sang năng lượng sạch. |
Điện tử ô tô | Ứng dụng điện tử trong ngành công nghiệp ô tô. | Hệ thống điều khiển, an toàn, giải trí. | Rất cao, ô tô điện và tự lái đang trở thành xu hướng. |
Điện tử quân sự | Phát triển các thiết bị điện tử cho quân đội. | Hệ thống radar, truyền thông quân sự. | Cao, nhu cầu bảo vệ và an ninh quốc gia luôn cao. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------