Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Linh kiện điện tử được sử dụng nhiều nhất trong mạch điện tử giúp hạn chế, điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp là
A. điện trở.
B. cuộn cảm
C. tụ điện.
D. triac.
Câu 2. Để đảm bảo cho tụ điện không bị đánh thủng khi mắc vào mạch điện thì số liệu kĩ thuật cần quan tâm là
A. điện áp định mức.
B. trị số điện dung.
C. dung kháng.
D. dung sai.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Trong các linh kiện điện tử dưới đây, linh kiện điện tử tích cực là
A. tụ điện.
B. điện trở.
C. cuộn cảm.
D. tranzito.
Câu 10. Những linh kiện điện tử tích cực thường dùng trong mạch khuếch đại để khuếch đại tín hiệu điện là
A. điac và triac.
B. điện trở và tụ điện.
C. tụ điện và cuộn cảm.
D. tranzito và IC
Câu 11. Những linh kiện bản dẫn có chân điều khiển G là
A. điôt và tranzito.
B. điac và điôt.
C. tirixto và điac.
D. tirixto và triac.
Câu 12. Trong các linh kiện điện tử dưới đây, linh kiện quang điện tử là
A. LED
B. triac.
C. SCR.
D. điac.
Câu 13. Một diode được xem là tốt khi đo điện trở thuận và ngược của diode, kết quả cho được điện trở thuận
A. lớn và điện trở ngược nhỏ
C. và điện trở ngược bằng nhau
B. nhỏ và điện trở ngược lớn
D. và điện trở ngược đều lớn
Câu 14. Để điều khiển điện áp xoay chiều thì điac thường mắc phối hợp với
A. điôt
B. triac
C. điện trở
D. cuộn cảm
Câu 15. Về mặt vật liệu làm nên linh kiện, một linh kiện dưới đây khác các linh kiện còn lại là
A. tranzito
B. điện trở thuần
C. điac
D. SCR
Câu 16. Một diode chỉnh lưu mắc nối tiếp với bóng đèn và mắc vào nguồn một chiều . Các thông số làm việc của diode và đèn phù hợp với nguồn điện. Trạng thái của đèn sẽ
A. luôn sáng
B. có thể sáng hoặc tắt
C. luôn tắt
D. tắt và sáng theo chu kì
Câu 17. Trong mạch nguồn điện một chiều, các linh kiện điện tử thường được mắc phối hợp để lọc nguồn và được đặt sau khối chỉnh lưu là
A. IC ổn áp và điện trở.
B. cuộn cảm và điôt
C. cuộn cảm và tụ điện
D. điôt và điện trở.
Câu 18. Mạch điện tử có chức năng biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu là mạch
A. ổn áp.
B. tạo xung.
C. chỉnh lưu.
D. khuếch đại.
Câu 19. Linh kiện điện tử tích cực hoạt động ở chế độ khoá điện tử (ngắt và dẫn bão hòa) giúp tạo ra xung dao động trong mạch đa hài tự dao động dùng tranzito là
A. điện trở.
B. điôt.
C. tranzito.
D. cuộn cảm.
Câu 20. Trong mạch khuếch đại tín hiệu điện thì khối thường đặt sau cùng so với các khối còn lại là khối khuếch đại
A. trung gian
B. dòng điện
C. công suất
D. điện áp.
Câu 21. Dòng điện xoay chiều ba pha được sinh ra trong mạch điện ba pha có cùng tần số, biên độ và lệch pha nhau một góc
A. 600.
B. 1200.
C. 1800.
D. 2400.
Câu 22. Phần quay (rotor) của máy phát điện ba pha được làm từ
A. lõi thép có rãnh.
B. nam châm vĩnh cửu.
C. nam châm điện.
D. cuộn dây.
Câu 23. Một nguồn điện ba pha được nối như hình vẽ, cho biết nguồn điện được nối theo sơ đồ nào?
A. Hình sao, không có dây trung tính.
B. Hình tam giác.
C. Hình sao có dây trung tính.
D. Hình sao - tam giác.
Câu 24. Một hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện và tải điện được liên kết với nhau thành một hệ thống thông nhất trong phạm vi cả nước là
A. hệ thống điện khu vực.
B. hệ thống điện sinh hoạt.
C. hệ thống điện quốc gia.
D. hệ thống điện sản xuất.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.Nhận định nào sau đây đúng khi nói về các phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng gió
a) Năng lượng của gió được chuyển hóa thành điện năng nhờ turbine gió.
b) Tốc độ quay rất chậm của cánh turbine sẽ được tăng cao nhờ máy biến áp và quay máy phát để phát điện.
c) Hạn chế của phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng gió là công suất phát không ổn định do phụ thuộc vào tốc độ gió.
d) Nhà máy điện gió có thể được xây dựng ở nhiều khu vực khác nhau nên chi phí xây dựng nhà máy và đường truyền tải không gây nhiều tốn kém.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Động cơ điện xoay chiều ba pha có kí hiệu ;
. Động cơ sử dụng điện lưới có điện áp dây là
.
a) Các pha của động cơ phải nối hình tam giác; dòng điện dây d
và dòng điện pha
p
.
b) Các pha của động cơ phải nối hình sao; dòng điện dây d
và dòng điện
p =
.
c) Với kí hiệu thì các pha (cuộn dây) của động cơ chỉ được nối hình sao khi điện lưới có điện áp dây là
.
d) Kí hiệu 12,5/15,5 A để chỉ giá trị của dòng điện pha và dòng điện dây tương ứng của động cơ khi các pha của động cơ nối hình sao.
Câu 4. Trên nhãn gắn ở vỏ của động cơ điện xoay chiều ba pha có ghi: Y/Δ – 380/220 V – 12,4/8,3 A. Ý nghĩa các thông số đó là:
a) nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác và dòng điện vào động cơ là 8,3 A.
b) nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác và dòng điện vào động cơ là 12,4 A.
c) nếu nguồn ba pha có Ud = 380 V thì phải đấu dây của động cơ hình sao và dòng điện vào động cơ là 8,3 A.
d) nếu nguồn ba pha có Ud = 380 V thì phải đấu dây của động cơ hình sao và dòng điện vào động cơ là 12,8 A.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 12 | 5 | 1 | 4 | 4 | |
Giao tiếp công nghệ | 1 | 3 | 6 | |||
Sử dụng công nghệ | 1 | |||||
Đánh giá công nghệ | 1 | |||||
Thiết kế kĩ thuật | 2 | |||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 4 | 4 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN | ||||||||||
Bài 1. Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện | Nhận biết | - Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống. | 2 | C1 C2 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được vai trò của kĩ thuật điện. | 1 | C3 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 2. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện. | 2 | C4 C5 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được tính chất của ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện. | 1 | C6 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm. | 1 | C21 | |||||||
CHƯƠNG II. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA | ||||||||||
Bài 3. Mạch điện xoay chiều ba pha | Nhận biết | - Nhận biết được nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha. | 2 | C7 C8 | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được cách nối nguồn, tải ba pha. | 1 | C9 | |||||||
Vận dụng | - Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng. | - Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha. | 2 | 8 | C22 C24 | C3a C3b C3c C3d C4a C4b C4c C4d | ||||
Bài 4. Hệ thống điện quốc gia | Nhận biết | - Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia. - Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia. | 2 | C10 C11 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia. | 1 | C12 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. | 1 | C23 | |||||||
Bài 5. Sản xuất điện năng | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm sản xuất điện năng. - Nhận biết được ưu, nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng (nhiệt điện). | 1 | 4 | C13 | C1a C1b C1c C1d | ||||
Thông hiểu | - Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng. | - Xác định được phương pháp sản xuất điện năng. | 2 | C14 C15 | ||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 6. Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ | Nhận biết | - Nhận biết được thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ. | 2 | C16 C17 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ. | 1 | C18 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt | Nhận biết | - Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. | 1 | C19 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. - Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. | 1 | 4 | C20 | C2a C2b C2c C2d | |||||
Vận dụng |