Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Dòng điện chạy trong các linh kiện tích cực mang bản chất của dòng điện trong

A. kim loại.

B. không khí.

C. chất bán dẫn.

D. chất điện phân.

Câu 2: Đối với IC hai hàng chân cách đểm chân thực hiện theo quy ước?

A. Từ phải qua trái đổi với IC

B. Từ trái qua phải đối với IC

C. Theo ngược chiều kim đồng hồ

D. Theo cùng chiều kim đồng hồ

Câu 3: Linh kiện bán dẫn nào sau đây dẫn điện được theo cả hai chiều?

A. Điôt, Triac, Tirixto.

B. Tranzito, Triac, Diac.

C. Triac, Diac.

D. Điôt, Tirixto.

Câu 4: Tranzito là linh kiện bán dẫn có

A. Hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emito (E).

B. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G).

C. Một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).

D. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emito (E).

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng trong cuộn cảm là

A. Cảm kháng.

B. Trị số điện cảm

C. Hệ số phẩm chất.

D. Trị số điện dung.

Câu 12: Điện trở có các vòng màu: xám, xanh lam, cam, xanh lục thì trị số điện trở là bao nhiêu?

A. 68K ± 0.5% Ω

B. 86K ± 5% Ω      

C. 86K ± 0.5% Ω

D. 76K ±10% Ω

Câu 13: Tụ điện trong mạch điện tử có công dụng là gì?

A. Phân chia điện áp.

B. Chặn dòng điện cao tần.

C. Phân áp và điều chỉnh dòng điện.

D. Chặn dòng điện một chiều.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Điạc có hai cực là: A1 và A2, còn Triac thì có ba cực là: A1, A2 và G.

B. Điạc có ba cực là: A, K và G, còn Triac thì chỉ có hai cực là: A và K.

C. Điạc và Triac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.

D. Điạc có hai cực là: A1, A2, còn Tirixto thì có ba cực là: A1, A2 và G.

Câu 15: Có thể mắc phối hợp các linh kiện nào sau đây để tạo thành mạch cộng hưởng?

A. Cuộn cảm, điện trở

B. Cuộn cảm, tụ điện.

C. Tụ điện, điện trở.

D. Cuộn cảm, Tirixto.

Câu 16: Trong mạch điện, điện trở có công dụng

A. phân chia điện áp trong mạch.

B. điều chỉnh dòng điện trong mạch.

C. khống chế dòng điện trong mạch.

D. phân áp và hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện trong mạch.

Câu 17: Khi ánh sáng rọi vào quang điện trở thì R

A. giảm.

B. tăng.

C. giữ nguyên.

D. không hoạt động.

Câu 18. Một IC có 8 chân, kí hiệu các chân là các chữ cái: a, b, c, d, e, f, g, h như hình bên dưới. Chân số 5 tương ứng với chữ cái

kenhhoctap

A. e

B. h

C. d

D. a

Câu 19: Theo phương thức gia công, xử lý tín hiệu, mạch điện tử gồm có mấy loại?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 20: Nếu phân loại mạch điện tử theo chức năng, nhiệm vụ thì mạch điện tử gồm có mấy loại?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Câu 21: Cục sạc pin điện thoại di động sử mạch điện tử loại nào?

A. Mạch khuếch đại.

B. Mạch tạo sóng hình sin.

C. Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp.

D. Mạch tạo xung.

Câu 22: Cho các công dụng sau:

(1) Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.

(2) Tự động hóa các máy móc, thiết bị.

(3) Điều khiển tín hiệu.

(4) Làm thiết bị trang trí.

(5) Điều khiển các thiết bị dân dụng.

Câu 23: Mạch chỉnh lưu có chức năng gì?

A. Biến đôi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.

C. Điều chỉnh biên độ của âm thanh.

D. Tạo ra dao động điện trường.

Câu 24: Khi Diode được kết nối với nguồn điện xoay chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Diode sáng liên tục.

C. Diode không hoạt động.

B. Diode chớp tắt liên tục.

D. Diode sẽ được nạp năng lượng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Nhà máy nhiệt điện sử dụng các nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu, khí để làm sôi nước và biến thành hơi. Hơi nước theo đường ống dẫn hơi làm quay turbine của máy phát điện tạo ra điện. Nhà máy nhiệt điện có đặc điểm

a) có thể vận hành liên tục, không phụ thuộc vào thời tiết.

b) không thải khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính.

c) có giá thành sản xuất điện không phụ thuộc vào giá thành nhiên liệu.

d) có chi phí đầu tư lớn.

Câu 2. Các thông số kĩ thuật trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt phải nằm trong giới hạn cho phép để đảm bảo cho các thiết bị điện làm việc ổn định, an toàn. Tại Việt Nam, các thông số kĩ thuật phải đảm bảo

a) điện áp định mức của mạng điện là 380/220 kV.

b) tần số điện áp của mạng điện hạ áp là tần số của lưới điện quốc gia, có giá trị là 50 Hz.

c) mức dao động cho phép của điện áp so với giá trị định mức là ±5%.

d) mức dao động cho phép của tần số là ±5 Hz.

Câu 3. Động cơ điện xoay chiều ba pha có kí hiệu Y/Δ – 380/220 V; 10,16/17,6 A. Động cơ sử dụng điện lưới có điện áp dây là 220 V.

a) Các pha của động cơ phải nối hình tam giác; dòng điện dây Id = 17,6 A và dòng điện pha Ip = 10,16 A.

b) Các pha của động cơ phải nối hình sao; dòng điện dây Id = 17,6 A và dòng điện Ip = 10,16 A.

c) Với kí hiệu Y/Δ – 380/220 V thì các pha (cuộn dây) của động cơ chỉ được nối hình sao khi điện lưới có điện áp dây là 380 V.

d) Kí hiệu 10,16/17,6 A để chỉ giá trị của dòng điện pha và dòng điện dây tương ứng của động cơ khi các pha của động cơ nối hình sao.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

   

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

12

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C3

Vận dụng

Bài 2.

Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C4

C5

Thông hiểu

- Xác định được tính chất của ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C6

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHƯƠNG II. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

2

C7

C8

Thông hiểu

- Nhận biết được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C9

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C22

C24

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

2

C10

C11

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C12

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C23

Bài 5.

Sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm sản xuất điện năng.

- Nhận biết được ưu, nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng (nhiệt điện).

1

4

C13

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C14

C15

Vận dụng

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C16

C17

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C18

Vận dụng

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C19

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C20

C2a

C2b

C2c

C2d

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Điện- điện tử Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay