Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phát triển nguồn năng lượng điện tái tạo là triển vọng của kĩ thuật điện thể hiện trong

A. phát triển sản xuất điện năng.

B. đời sống sinh hoạt cộng đồng.

C. phát triển vật liệu mới.

D. phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 2. Cuộc sống hằng ngày của con người càng tiện nghi, an toàn nhờ các thiết bị điện thể hiện vai trò của kĩ thuật điện trong

A. xây dựng cơ sở hạ tầng.

B. đời sống sinh hoạt.

C. khoa học môi trường.

Khoá học trực tuyến tốt nhất

D. xây dựng công trình giao thông.

Câu 3. Vai trò nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với đời sống?

A. Cung cấp điện năng cho các thiết bị điện.

B. Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.

C. Điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất.

D. Giúp nâng cao chất lượng phục vụ cộng đồng.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 10. Một hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện và tải điện được liên kết với nhau thành một hệ thống thông nhất trong phạm vi cả nước là

A. hệ thống điện khu vực.

B. hệ thống điện sinh hoạt.

C. hệ thống điện quốc gia.

D. hệ thống điện sản xuất.

Câu 11. Nguồn điện trong hệ thống điện quốc gia có vai trò gì?

A. Tạo ra điện năng và cung cấp cho hệ thống điện quốc gia.

B. Truyền tải điện năng từ nguồn điện đến tải điện.

C. Tiêu thụ điện năng được sản xuất ra từ các nguồn điện.

D. Phân phối điện năng từ lưới truyền tải điện đến tải điện.

Câu 12. Trong sinh hoạt thường ngày của các hộ gia đình, các thiết bị điện như tivi, tủ lạnh, đèn điện,…là loại

A. tải điện sản xuất.

B. tải điện sinh hoạt.

C. tải điện một chiều.

D. tải điện ba pha.

Câu 13. Sản xuất điện năng là gì?

A. Là quá trình chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện.

B. Là quá trình tạo ra điện và cung cấp cho nguồn điện.

C. Truyền năng lượng điện từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.

D. Là quá trình chuyển đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác.

Câu 14. Trong số các nhà máy điện sau đây, nhà máy điện nào sản xuất điện năng từ thủy năng?

A. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại.

B. Nhà máy điện gió Ea Nam.

C. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.

D. Nhà máy điện mặt trời Hòa Hội.

Câu 15. "Công suất phát điện lớn" không phải ưu điểm của phương pháp sản xuất điện nào?

A. Thủy điện.

B. Điện gió.

C. Nhiệt điện.

D. Điện hạt nhân.

Câu 16. Tủ điện chiếu sáng được đặt ở đâu?

A. Phân xưởng sản xuất.

B. Trạm biến áp.

C. Lưới điện phân phối.

D. Máy biến áp.

Câu 17. Thiết bị nào là tải tiêu thụ của mạng điện sản xuất?

A. Tủ điện động lực.

B. Máy CNC.

C. Máy hạ áp.

D. Tủ điện phân phối nhánh.

Câu 18. Đâu không phải đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ?

A. Tải phân bố tập trung.

B. Mạng điện dùng cho các thiết bị sản xuất.

C. Lấy điện từ đường dây cao áp.

D. Dùng một máy biến áp riêng.

Câu 19. Trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở nước ta, tần số của điện áp có giá trị bao nhiêu?

A. kenhhoctap.

B. kenhhoctap.

C. kenhhoctap.

D. kenhhoctap.

Câu 20. Đâu không phải đặc điểm của mạng điện hạ áp trong sinh hoạt?

A. Số lượng hộ gia đình sử dụng điện lớn.

B. Tải tiêu thụ điện có quy mô nhỏ và phân tán.

C. Lấy điện từ đường dây cao áp.

D. Mức điện áp thấp.

Câu 21. Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện rất đa dạng, phong phú. Trong số đó, có ngành nghề liên quan đến công việc nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về kĩ thuật điện và các phương pháp tính toán để phân tích, thiết kế, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kĩ thuật, công năng sử dụng và tính thẩm mĩ. Đó là ngành nghề nào?

A. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện.

B. Thiết kế thiết điện.

C. Lắp đặt điện.

D. Vận hành điện.

Câu 22. Cho sơ đồ mạch điện ba pha như hình dưới đây, biết điện áp pha trên các tải điện là kenhhoctappkenhhoctap. Hãy cho biết cách nối nguồn ba pha với tải ba pha và xác định điện áp dây đặt lên các tải điện.

kenhhoctap

A. Mạch điện ba pha nối hình tam giác, điện áp dây đặt lên các tải điện là kenhhoctap.

B. Mạch điện ba pha nối hình sao, điện áp dây đặt lên các tải điện là kenhhoctap.

C. Mạch điện ba pha nối hình sao có dây trung tính, điện áp dây đặt lên các tải điện là kenhhoctap.

D. Mạch điện ba pha nối hình sao có dây trung tính, điện áp dây đặt lên các tải điện là kenhhoctap.

Câu 23. Cho sơ đồ lưới điện phân phối có điện áp 110 kV như hình bên, thiết bị số 3 là

kenhhoctap

A. máy biến áp kenhhoctap.

B. máy biến áp kenhhoctap.

C. máy biến áp kenhhoctap.

D. máy biến áp kenhhoctap.

Câu 24. Cho mạch điện ba pha đối xứng, tải nối theo hình tam giác có điện áp dây kenhhoctap. Tải ba pha có điện trở ở mỗi pha là kenhhoctap. Xác định giá trị dòng điện ba pha, dòng điện dây và điện áp pha của mạch điện.

A. kenhhoctappkenhhoctap; kenhhoctapdkenhhoctap; kenhhoctapp kenhhoctap.

B. kenhhoctappkenhhoctap; kenhhoctapdkenhhoctap; kenhhoctappkenhhoctap.

C. kenhhoctappkenhhoctap; kenhhoctapdkenhhoctap; kenhhoctappkenhhoctap.

D. kenhhoctappkenhhoctap; kenhhoctapdkenhhoctap; kenhhoctappkenhhoctap.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1.Nhận định nào sau đây đúng khi nói về các phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng gió 

a) Năng lượng của gió được chuyển hóa thành điện năng nhờ turbine gió. 

b) Tốc độ quay rất chậm của cánh turbine sẽ được tăng cao nhờ máy biến áp và quay máy phát để phát điện.

c) Hạn chế của phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng gió là công suất phát không ổn định do phụ thuộc vào tốc độ gió. 

d) Nhà máy điện gió có thể được xây dựng ở nhiều khu vực khác nhau nên chi phí xây dựng nhà máy và đường truyền tải không gây nhiều tốn kém.

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt: 

a) Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp 380/110V cung cấp điện cho một khu dân cư hay các tòa nhà chung cư cao tầng. 

b) Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt thông thường được cấp bằng một máy biến áp từ lưới điện phân phối kenhhoctap hoặc kenhhoctap.

c) Tải điện sinh hoạt thường phân bố rải rác, có những tải điện ở xa máy biến áp, đặc biệt ở vùng nông thôn, miền núi, hải đảo. 

d) Tải điện sinh hoạt thường được chia làm hai loại: tải điện sinh hoạt cộng đồng và tải điện sinh hoạt gia đình. 

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Trên nhãn gắn ở vỏ của động cơ điện xoay chiều ba pha có ghi: kenhhoctap. Ý nghĩa các thông số đó là:

a) nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác và dòng điện vào động cơ là 8,3 A.

b) nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V thì phải đấu dây của động cơ kiểu tam giác và dòng điện vào động cơ là 12,4 A.

c) nếu nguồn ba pha có Ud = 380 V thì phải đấu dây của động cơ hình sao và dòng điện vào động cơ là 8,3 A.

d) nếu nguồn ba pha có Ud = 380 V thì phải đấu dây của động cơ hình sao và dòng điện vào động cơ là 12,8 A.

   

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

12

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C3

Vận dụng

Bài 2.

Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C4

C5

Thông hiểu

- Xác định được tính chất của ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C6

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHƯƠNG II. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

2

C7

C8

Thông hiểu

- Nhận biết được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C9

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C22

C24

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

2

C10

C11

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C12

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C23

Bài 5.

Sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm sản xuất điện năng.

- Nhận biết được ưu, nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng (nhiệt điện).

1

4

C13

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C14

C15

Vận dụng

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C16

C17

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C18

Vận dụng

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C19

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C20

C2a

C2b

C2c

C2d

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Điện- điện tử Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay