Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức Ôn tập chương 7

Bộ câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 7. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 10 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

(20 CÂU)

Câu 1: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI chất nào có tính acid mạnh nhất? Giải thích.

Trả lời:

Chất có tính acid mạnh nhất là HI vì tính acid của hydrogen halide tăng dần theo thứ tự sau: HF < HCl < HBr < HI.

Câu 2: Trong tự nhiên halogen tồn tại ở dạng nào?

Trả lời:

Trong tự nhiên halogen thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 3: HF có tính chất gì đặc biệt so với với các Hydrohalic acid khác?

Trả lời:

Tính ăn mòn thủy tinh.

Câu 4: Chất nào trong nhóm halogen được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt?

Trả lời:

Chlorine

Câu 5: Khi nhỏ dung dịch HCl vào giấy quỳ tím thì xuất hiện hiện tượng gì? Vì sao?

Trả lời:

Quỳ tím chuyển đỏ vì do HCl có tính acid

Câu 6: Vì sao nước Javel được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy?

Trả lời:

Vì trong nước Javel có nguyên tố Chlorine có tính oxi hóa mạnh, phá vỡ màu của hợp chất.

Câu 7: Cho 3,6 gam Mg phản ứng hoàn toàn với acid HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc).Tính giá trị của V.

Trả lời:

Số mol Mg:

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

0,15                           0,15

Thể tích khí H2:

Câu 8: Hiện tượng nào xảy ra khi cho giấy quỳ tím vào nước chlorine?

Trả lời:

Quỳ tím hóa đỏ nhưng sau đó sẽ mất mà do tính oxi hóa mạnh của HClO.

Câu 9: Nêu cách nhận biết 4 lọ dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2.

Trả lời:

                  Mẫu thử Thuốc thửHClKOHBaCl2Ca(NO3)2
Quỳ tímHóa đỏHóa xanhKhông đổi màuKhông đổi màu
AgNO3XXKết tủa trắng AgClKhông hiện tượng

PTHH:

BaCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Ba(NO + Ba(NO3)2

Câu 10: Đốt 11,2 gam bột iron trong khí chlorine dư ta thu được m gam muối. Tính giá trị của m.

Trả lời:

Số mol iron:

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

0,2                   0,2

Khối lượng muối:

Câu 11: Cho 100ml dung dịch AgNO3 0,2 M tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Trả lời:

Số mol AgNO3:

AgNO3 + HCl  AgCl + HNO + HNO3

0,02                    0,02

Khối lượng AgCl kết tủa:

Câu 12: Cho 10,8 g kim loại M hóa trị III tác dụng với khí chlorine thu được 53,4 g muối. Xác định tên kim loại M.

Trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

Số mol chlorine:

2M + 3Cl2  2MCl3

0,4 0,6

Vậy M là aluminium (Al).

Câu 13: Cho 26,6 g hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 g dung dịch.Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 g kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu.

Trả lời:

Gọi x và y lần lượt là số mol KCl và NaCl trong hỗn hợp ban đầu

KCl + AgNO3  AgCl + KNO + KNO3

   x                        x

NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO + NaNO3

   y                          y

Khối lượng hỗn hợp KCl và NaCl:

Khối lượng muối AgCl kết tủa:

Từ (1) và (2) ta có: x = y = 0,2 mol.

Khối lượng KCl:

Vậy

.

Câu 14: Cho 5,25 gam hỗn hợp aluminium và magnesium  và dung dịch HCl dư thu được 5,88 lít khí (đktc). Viết phản ứng xảy ra vào tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời:

Gọi x và y lần lượt là số mol aluminium và magnesium trong hỗn hợp ban đầu

Khối lượng hỗn hợp:  (1)

PTHH:

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

   x                               1,5x

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

   y                               y

Số mol hydrogen:

Do đó 1,5x + y = 0,2625 (2)

Từ (1) và (2)

Khối lượng aluminium:

Vậy

.

Câu 15: Cho 5,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,12 gam khí hydrogen. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Trả lời:

Số mol khí H2:

2Al + 3HCl  2AlCl3 + 3H2

0,04                              0,06

Khối lượng Al:

Vậy

.

Câu 16: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 khí H2 điều kiện tiêu chuẩn.

 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hydrogen thu được.

 b) Xác định tên kim loại R.

Trả lời:

a) Phương trình phản ứng:

R + 2HCl  RCl2 + H2

Số mol hydrogen:

b) R   +  +        2HCl       RCl2   +  +        H2

   0,2                              0,2         0,2

Vậy M là Mg.

Câu 17: Cho 10,7 g hỗn hợp gồm Fe, Al, Mg tác dụng vừa đủ với 0,7 lít dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.

Trả lời:

Số mol HCl: .

Khối lượng HCl: .

Số mol H +:

2H + + 2e  H2

0,7          0,35

Khối lượng khí H2:

Số mol khí CO2:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

Câu 18: Cho 16,2 g aluminium phản ứng vừa đủ với 90,6 g hỗn hợp hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. xác định tên của Halogen đem dùng.

Trả lời:

Số mol aluminium:

2Al + 3X2  2AlX3

0,6 0,9

Vì hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn nên

Vậy hai halogen cần tìm là chlorine (Cl2) và bromine (Br2).

Câu 19:  Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl 1M dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng.

Trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

Số mol khí H2:

2H + + 2e  H2

0,8          0,4

Số mol HCl:

Thể tích dung dịch HCl:

Câu 20:  Trong một loại nước chlorine ở 25 độ C, người ta thấy nồng độ của Cl2 là 0,061M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu lít khí chlorine lấy ở điều kiện tiêu chuẩn thì nước vào nước để thu được 5 lít nước chlorine nói trên.

Trả lời:

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể khi hòa tan khí chlorine nên:

Vdd = Vnước = 5 (l).

Số mol Cl2 sau phản ứng là:

Số mol HCl sau phản ứng là:

Số mol HClO sau phản ứng là:

Cl2 +  +        H2O         HCl    +  +        HClO

Ban đầu:            x                                    0                    0

Phản ứng:         0,15                        0,15                0,15

Sau phản ứng: 0,305                             0,15                0,15

Số mol HCl phản ứng bằng số mol HCl sau phản ứng. Số mol Cl2 phản ứng bằng số mol HCl phản ứng bằng 0,15 mol.

Ta có  (mol)

Vậy thể tích chlorine cần dùng là:

 n.22,4 = 0,455.22,4 = 10,192 (l).

=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 23: Ôn tập chương 7

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay