Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
BÀI 3: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
(17 câu)
- NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
3 021 x 9 | 2 192 x 4 | 1 715 x 6 | 1 308 x 7 |
1 715 |
x |
6 |
10 290 |
3 021 |
x |
9 |
27 189 |
1 308 |
x |
7 |
9 156 |
2 192 |
x |
4 |
8 768 |
Giải:
Câu 2: Đặt tính rồi tính
7845 : 6 | 5 384 : 9 | 5 264 : 7 | 3 696 : 8 |
Giải:
6 |
7 845 |
1 8 |
04 |
1 307 |
3 |
45 |
9 |
5 384 |
88 |
74 |
598 |
2 |
7 |
5 264 |
36 |
14 |
752 |
0 |
8 |
3 696 |
49 |
16 |
462 |
0 |
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 3 254 + 917 x 5 = .................... = .................... | b) 7 639 – 7 320 : 8 = .................... = .................... |
Giải:
a) 3 254 + 917 x 5 = 3 254 + 4 585 = 7 839 | b) 7 639 – 7 320 : 8 = 7 639 – 915 = 6 724 |
Câu 4: Tính nhẩm
15 000 : 3 = ………… | 28 000 : 4 = ………… | 35 000 : 5 = ………… |
Giải:
15 000 : 3 = 5 000 | 28 000 : 4 = 7 000 | 35 000 : 5 = 7 000 |
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức
a) 25 578 : 9 x 2 = .................... = .................... | b) 12 102 x 5 : 2 = .................... = .................... |
Giải:
a) 25 578 : 9 x 2 = 2 842 x 2 = 5 684 | b) 12 102 x 5 : 2 = 60 510 : 2 = 30 255 |
- 2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
a) |
b) |
Giải:
a) |
b) |
Câu 2:
1 234 |
Số?
3 107 |
510 |
721 |
Giải:
1 234 |
4 936 |
3 107 |
6 214 |
2 550 |
510 |
2 163 |
721 |
Câu 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
a) |
b) |
Giải:
a) |
b) |
Câu 4:
9 000 |
: 6 |
x 4 |
: |
2 000 |
Số?
- a)
1 205 |
x 8 |
: 5 |
– |
1 900 |
b)
9 000 |
1 500 |
: 6 |
x 4 |
6 000 |
: |
3 |
2 000 |
Giải:
- a)
1 205 |
9 640 |
x 8 |
: 5 |
1 928 |
– |
28 |
1 900 |
b)
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện (theo mẫu)
Mẫu: 717 x 5 + 253 x 5 = (717 + 253) x 5
= 970 x 5 = 4 850
- a) 908 x 6 + 112 x 6 = ………… b) 1 316 x 4 – 306 x 4 = ………
= ………… = ………
Giải:
- a) 908 x 6 + 112 x 6 = (908 + 112) x 6
= 1 020 x 6 = 6 120
- b) 1 316 x 4 – 306 x 4 = (1 316 – 306) x 4
= 1 010 x 4 = 4 040
17 220 |
1 2 |
02 |
8 610 |
2 |
00 |
0 |
Câu 6: Đ, S?
a)
| b) |
S |
Giải:
a)
|
b) |
Câu 7: Tính nhẩm
a) | 2 000 x 2 x 5 = ………; | 42 000 : 3 : 7 = ………; | 50 000 : 5 x 9 = ……… |
b) | 3 000 x (12 : 6) = …….; | 60 000 : (2 x 3) = ….....; | 35 000 : (21 : 3) = …… |
Giải:
a) | 2 000 x 2 x 5 = 20 000; | 42 000 : 3 : 7 = 2 000; | 50 000 : 5 x 9 = 90 000 |
b) | 3 000 x (12 : 6) = 6 000; | 60 000 : (2 x 3) = 10 000; | 35 000 : (21 : 3) = 5 000 |
- VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Một xưởng sản xuất bánh trung thu có 2 565 chiếc bánh. Người ta xếp bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh trung thu. Hỏi người ta xếp được tất cả bao nhiêu hộp bánh và còn thừa mấy chiếc bánh trung thu?
Giải:
Số hộp bánh sếp được là
2 565 : 6 = 427 (hộp) dư 3
Vậy người ta xếp được tất cả 427 hộp bánh và còn thừa 3 chiếc bánh trung thu
Đáp số: 427 hộp dư 3 chiếc bánh trung thu
Câu 2: Bác Hùng dùng bốn xe tải để chở 11 240 cây giống về trồng ở trang trại. Biết rằng số cây ở mỗi xe là như nhau. Hỏi bác Hùng chở được tất cả bao nhiêu cây giống?
Giải:
Mỗi xe như thế chở số cây giống là
11 240 x 4 = 44 960 (cây giống)
Đáp số: 44 960 cây giống
Câu 3: Một cửa hàng có 14 235 kg bột mì, sau khi bán thì số bột mì còn lại bằng số bột mì ban đầu giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki – lô – gam bột mì?
Giải:
Cửa hàng đó còn lại số ki – lô – gam bột mì là
14 235 : 5 = 2 847 (kg)
Đáp số: 2 847 kg
- VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Bạn Khánh có một chai chứa 500 ml nước. Bạn Khánh rót nước từ chai vào 7 lọ thuỷ tinh, mỗi lọ 50 ml. Hỏi trong chai còn lại bao nhiêu mi-li-lít nước?
Giải:
Bảy lọ thuỷ tinh chứa được số mi-li-lít nước là
7 x 50 = 350 (ml)
Trong chai còn lại số mi-li-lít nước là
500 – 350 = 150 (ml)
Đáp số: 150 ml
Câu 2: Mỗi ngày An đi bộ đi học quãng đường dài 1 140 m (gồm quãng đường từ nhà tới trường và từ trường về nhà, biết An đi học và về nhà trên cùng 1 quãng đường).
- a) Tính tổng quãng đường An đi bộ đi học trong một tuần, biết rằng mỗi tuần An đi học 5 ngày.
- b) Quãng đường từ nhà An tới trường dài bao nhiêu mét?
Giải:
- Tổng quãng đường An đi bộ đi học trong một tuần là
1 140 x 5 = 5 700 (m)
- Quãng đường từ nhà An tới trường dài số mét là
1 140 : 2 = 570 (m)
Đáp số: a) 5 700 m
- b) 570 (m)
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia