Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 10: Biểu thức có chứa chữ
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 10: Biểu thức có chứa chữ . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
BÀI 10: BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ
(17 câu)
- NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Trong các biểu thức sau đâu là biểu thức có chứa một chữ a – 100; 2; m + 2 × n; a + b + c; 12 : x + 4; m – 1
Giải:
Biểu thức có chứa một chữ là a – 100; 12 : x + 4; m – 1.
Câu 2: Cho bảng sau
x | 33 | 50 | 71 |
(99 – x) × 3 | a | b | c |
Giá trị của a, b, c lần lượt là?
Giải:
x | 33 | 50 | 71 |
(99 – x) × 3 | 198 | 147 | 84 |
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức
- a) 6 – m với m = 5
- b) 5 + 2 x a với a = 4
- c) n + 28 với n = 32
Giải:
- a) Thay m = 5 vào biểu thức 6 – m ta có 6 – 5 = 1
- b) Thay a = 4 vào biểu thức 5 + 2 x a ta có 5 + 2 x 4 = 13
- c) Thay n = 32 vào biểu thức n + 28 ta có 32 + 28 = 60
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 5 772 : 4 + a x 8 với a = 123 – 17 x 5
Giải:
Ta có a = 123 – 17 x 5 = 123 – 85 = 38
Thay a = 38 vào biểu thức 5 772 : 4 + a x 8 = 5 772 : 4 + 38 x 8 = 1 443 + 304 = 1 747
Câu 5: Tìm giá trị của a
- a) (a × 4) : 8 = 9 – 3 – 1
- b) a + 20 × 3 = 120
Giải:
- a) (a × 4) : 8 = 9 – 3 – 1
(a × 4) : 8 = 5
(a × 4) = 5 x 8
(a × 4) = 40
a = 40 : 4 =10
- b) a + 20 × 3 = 120
a + 60 = 120
a = 120 – 60 = 60
- THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho P = 198 + 33 x m – 225 và Q = 1204 : m + 212 : 4. So sánh P và Q với m = 7
Giải:
Thay m = 7 vào biểu thức P = 198 + 33 x m – 225 = 198 + 33 x 7 – 225 = 204
Thay m = 7 vào biểu thức Q = 1 204 : m + 212 : 4 = 1 204 : 7 + 212 : 4 = 225
Ta thấy 204 < 225 suy ra P < Q.
Câu 2: Tìm a biết a cộng với số bé nhất có hai chữ số thì bằng 100?
Giải:
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Ta có a + 10 = 100
Suy ra a = 90
Câu 3: Cho biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
- a) Tính giá trị của biểu thức A và B với x = 745.
- b) Tính giá trị của biểu thức A + B với x = 745.
Giải:
Cho biểu thức A = 500 + x và B = x – 500.
- a) Với x = 745, A = 500 + 745 = 1245 và B = 745 - 500 = 245.
- b) Với x = 745, theo phần a) ta có: A + B = 1245 + 245 = 1490.
Câu 4: Một hình vuông có độ dài 1 cạnh là a × 2. Một hình vuông khác có cạnh gấp đôi cạnh hình vuông ban đầu. Biểu thức tính chu vi của hình vuông thứ hai là?
Giải:
Một hình vuông thứ hai có cạnh gấp đôi cạnh hình vuông ban đầu. Vậy cạnh của hình vuông thứ hai có độ dài là a × 2 × 2 = a × 4
Chu vi của hình vuông thứ hai là a × 4 × 4 = a × 16
Câu 5: Một mảnh đất hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là a, cạnh còn lại gấp 3 lần tổng độ dài ba cạnh. Với a = 25, tính chu vi tứ giác (cm)?
Giải:
Cạnh còn lại của mảnh đất hình tứ giác có độ dài là:
25 x 3 = 75 (cm)
Chu bi mảnh đất hình tứ giác đó là:
25 + 75 = 100 (cm)
Đáp số: 100 cm
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng a, chiều dài bằng 20cm. Với a = 15cm thì chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Giải:
Với a = 15cm ta có chiều rộng của hình chữ nhật bằng 15 cm.
Chu vi của hình chữ nhật đó là
(20 + 15) x 2 = 70 (cm)
Đáp số: 70 cm
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm. Với b = 63cm thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?
Giải:
Với b = 63cm ta có chiều dài của hình chữ nhật bằng 63cm.
Chu vi của hình chữ nhật đó là
(63 + 48) x 2 = 111 (cm)
Đáp số: 111 cm
- VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Giá trị của biểu thức 468 x 5 – 1 279 + a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là?
Giải:
a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau.
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Vậy a = 9 875
Thay a vào biểu thức 468 x 5 – 1 279 + a = 468 x 5 – 1 279 + 9 875 = 10 936
Câu 2: Giá trị biểu thức 6 752 : 4 x c + 21 318 với c là số lớn nhất nhỏ hơn số lớn nhất có một chữ số là?
Giải:
c là số lớn nhất nhỏ hơn số lớn nhất có một chữ số
Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy c = 8
Thay a vào biểu thức 6 752 : 4 x c + 21 318 = 6 752 : 4 x 8 + 21 318 = 34 822
Câu 3: Giá trị biểu thức 5 x c + (7 864 + 12 343) với c là số lẻ lớn nhất nhỏ hơn số lớn nhất có hai chữ số là?
Giải:
c là số lẻ lớn nhất nhỏ hơn số lớn nhất có hai chữ số
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy c = 97
Thay a vào biểu thức 5 x c + (7 864 + 12 343) = 5 x 97 + (7 864 + 12 343) = 20 692
- VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là a + 4, chiều rộng là a – 2. Chu vi là 100. Tính a?
Giải:
Chu vi hình chữ nhật đó là
(a + 4 + a – 2) x 2 = 100
(a + a + 2) x 2 = 100
a + a + 2 = 100 : 2
a + a + 2 = 50
a + a = 50 – 2
a + a = 48
Vậy a = 24
Câu 2: Một hình vuông có độ dài một cạnh là a, một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần một cạnh hình vuông, chiều rộng bằng một nửa tổng chiều dài với chiều dài cạnh hình vuông. Công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông là?
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
a x 3
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(a x 3 + a) : 2
Chu vi hình chữ nhật là:
(a x 3 + 2 x a) x 2
Chu vi của hình vuông là:
a x 4
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 10: Biểu thức có chứa chữ