Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 5: Em làm được những gì?

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 5: Em làm được những gì?. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 5: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

 (15 câu)

  1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết theo mẫu

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

5

7

2

5

45 725

Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm

6

0

4

0

5

  
     

25 006

 
      

Hai mươi nghìn không trăm

linh hai

Giải:

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

5

7

2

5

45 725

Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm

6

0

4

0

5

60 405

Sáu mươi nghìn bốn trăm

linh năm

2

5

0

0

6

25 006

Hai mươi năm nghìn không trăm linh sáu

2

0

0

0

2

20 002

Hai mươi nghìn không trăm

 linh hai

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) 7000 ; 8000 ; 9000 ;………;……….; 12 000 ; ………..
  2. b) 0 ; 10 000 ; 20 000 ;……. ; …….. ; ……. ; 60 000.
  3. c) 33 7000 ; 33 800 ; ……..; 34 000; ……..; ………; 34 300.

Giải:

  1. a) 7000 ; 8000 ; 9000 ; 10 000 ; 11 000 ; 12 000 ; 13 000.
  2. b) 0 ; 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
  3. c) 33 7000 ; 33 800 ; 33 900; 34 000; 34 100; 34 200; 34 300.

Câu 3: Tìm các số chẵn, số lẻ trong các số 35; 89; 98; 1 000; 744; 867; 7 536; 84 683; 5 782; 8 401

Giải:

Các số chẵn là 98; 1 000; 744; 7 536; 5 782

Các số lẻ là 35; 89; 867; 84 683; 8 401

Câu 4: Viết mỗi số 4 936; 57 324; 99 232; 80 609 thành tổng (theo mẫu)

45 725 = 40 000 + 5 000 + 700 + 20 + 5

Giải:

4 936 = 4 000 + 900 + 30 + 6

57 324 = 50 000 + 7 000 + 300 + 20 + 4

99 232 = 90 000 + 9 000 + 200 + 30 + 2

80 609 = 80 000 + 600 + 9

Câu 5: Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Giải:

Các số viết được là 356; 536

  1. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính

12 314 + 10 324

62 213 – 13 023

14 219 + 20 125

66 033 – 20 333

Giải:

 

 

 

Câu 2: Đặt tính rồi tính

3 021 x 9

1 308 x 7

5 264 : 7

3 696 : 8

Giải:

                                       

 

 

    
  
   
 

 

 

                                                                                  

 

 

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 5 463 + 927 – 4 538 = ....................

                                     = ....................

 b) 8 453 – 724 + 1 190  = ....................

                                      = ....................

Giải:

  1. a) 5 463 + 927 – 4 538 = 6 390 – 4 538

                                     = 1 852

  1. b) 8 453 – 724 + 1 190 = 7 729 + 1 190

                                      = 8 919

Câu 4: Tính nhẩm

15 000 : 3 = …………

28 000 : 4 = …………

35 000 : 5 = …………

Giải:

15 000 : 3 = 5 000

28 000 : 4 = 7 000

35 000 : 5 = 7 000

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức

a) 25 578 : 9 x 2 = ....................

                           = ....................

b) 12 102 x 5 : 2  = ....................

                             = ....................

Giải:

a) 25 578 : 9 x 2 = 2 842 x 2

                           = 5 684

b) 12 102 x 5 : 2  = 60 510 : 2

                             = 30 255

  1. VẬN DỤNG (3 CÂU)


Câu 1: Em hãy tìm đường về nhà cho An và Bình, biết rằng An đi qua các ô ghi số lớn hơn 75 600, Bình đi qua các ô bé hơn 40 735. Tô màu vào đường đi đó.

Giải:

Các ô số được tô màu là

An: 76 500; 80 230; 79 000; 85 300; 90 109; 78 395

Bình: 39 999; 40 375; 37 890; 29 870; 35 000; 40 500

Câu 2: Tìm x, biết

  1. a) 200 + x + 100 = 7 000
  2. b) 7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1

Giải:

  1. a) 200 + x + 100 = 7 000

    200 + x           = 7 000 – 100

    200 + x           = 6 900

              x           = 6 900 – 200

              x           = 6 700

  1. b) 7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1

    7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1

               14 777 – 2 046 = x – 1

                            12 731 = x – 1

                               x – 1 = 12 731

                                     x = 12 731 + 1

     x = 12 732

Câu 3: Một xưởng sản xuất bánh trung thu có 2 565 chiếc bánh. Người ta xếp bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh trung thu. Hỏi người ta xếp được tất cả bao nhiêu hộp bánh và còn thừa mấy chiếc bánh trung thu?

Giải:

Số hộp bánh sếp được là

2 565 : 6 = 427 (hộp) dư 3

Vậy người ta xếp được tất cả 427 hộp bánh và còn thừa 3 chiếc bánh trung thu

Đáp số: 427 hộp dư 3 chiếc bánh trung thu

  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Mỗi ngày An đi bộ đi học quãng đường dài 1 140 m (gồm quãng đường từ nhà tới trường và từ trường về nhà, biết An đi học và về nhà trên cùng 1 quãng đường).

  1. a) Tính tổng quãng đường An đi bộ đi học trong một tuần, biết rằng mỗi tuần An đi học 5 ngày.
  2. b) Quãng đường từ nhà An tới trường dài bao nhiêu mét?

Giải:

  1. Tổng quãng đường An đi bộ đi học trong một tuần là

1 140 x 5 = 5 700 (m)

  1. Quãng đường từ nhà An tới trường dài số mét là

1 140 : 2 = 570 (m)

Đáp số: a) 5 700 m

  1. b) 570 (m)

Câu 2: Một nhà máy sản xuất bút chì đã sản xuất được 17 491 bút chì xanh lá cây, 16 262 bút chì xanh da trời và 15 063 bút chì đỏ. Hỏi tổng số bút chì xanh lá cây và bút chì xanh da trời nhà máy đó sản xuất được hơn số bút chì đỏ là bao nhiêu?

Giải:

Tổng số bút chì xanh lá cây và bút chì xanh da trời nhà máy đó sản xuất được là 17 491  + 16 262 = 33 753 (bút chì)

Tổng số bút chì xanh lá cây và bút chì xanh da trời nhà máy đó sản xuất được hơn số bút chì đỏ là

33 753 – 15 063 = 18 690 (bút chì)

Đáp số: 18 690 bút chì

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 5: Em làm được những gì?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay