Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I

BÀI 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 92 899 + 12 111

b) 203 375 + 672 334

c) 56 230 + 170

  1. d) 39 000 + 123 300

Giải

+

 
  1. a) 92899

      12111

    105010

+

 
  1. b) 203 375

    672 334

    875 709

+

 
  1. c) 56 230

            170

       56 400

+

 
  1. d) 39 000

      123 300

      162 300

Câu 2: Tính

  1. a) 112 234 + 45 980  
  2. b) 45 456 + 12 320   
  3. c) 340 293 + 707 070    
  4. d) 34 000 + 12 998   

Giải

  1. a) 112 234 + 45 980  = 158 214
  2. b) 45 456 + 12 320 = 57 776
  3. c) 340 293 + 707 070 = 1 047 363
  4. d) 34 000 + 12 998 = 46 998

Câu 3: Đặt tính rồi tính:

  1. a) 987 864 – 783 251                                                  
  2. b) 839 084 – 246 937
  3. c) 969 696 – 656 565                                                        
  4. d) 628 450 – 35 813

Giải

 
 
  1. a) 987 864

     783 251

     204 613

 
 
  1. b) 839 084

     246 937

     592 147

 
 
  1. c) 969 696

      656 565

      313 131

 
 
  1. d) 628 450

       35 813

     592 637

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm là:

- Số lớn nhất có bốn chữ số là: ……………………

- Số bé nhất có bốn chữ số là : ……………………

- Hiệu của hai số này là: ……………………

Giải

- Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.

- Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000

- Hiệu của hai số này là: 8999

Câu 5: Nêu kết quả tính:

  1. a) 468 + 379 = 847

    379 + 468 = ...

  1. b) 6 509 + 2 876 = 9 385

     2 876 + 6 509= ...

  1. c) 4 268 + 76 = 4 344

    76 + 4 268 = ...

Giải

  1. a) 468 + 379 = 847

    379 + 468 = 847

  1. b) 6 509 + 2 876 = 9 385

     2 876 + 6 509 = 9 385

  1. c) 4 268 + 76 = 4 344

    76 + 4 268 = 4 344

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 48 + 12 = 12 + ...

    65 + 297 = ... + 65

    .... + 89 = 89 + 177

  1. b) m + n = n + ...

   84 + 0 = ...+ 84

  a + 0 = ...+ a = ...

 Giải

  1. a) 48 + 12 = 12 + 48                                         b) m + n = n + m

    65 + 297 = 297 + 65                                         84 + 0 = 0+ 84

     177 + 89 = 89 + 177                                        a + 0 = 0 + a = a

Câu 2: Tìm x:

  1. a) x – 363 = 975 ;                                                      b) 207 + x = 815

Giải

  1. a) x – 363 = 975                                                         b) 207 + x = 815

    x = 975 + 363                                                                        x = 815 – 207

      x = 1 338                                                                             x = 608

Đáp số: x = 1 338                                                            Đáp số: x = 608

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. a) 1 268 + 99 + 501 
  2. b) 745 + 268 + 732 
  3. c) 1 295 + 105 + 1 460 

Giải

  1. a) 1 268 + 99 + 501

= 1 268 + (99 + 501)

= 1 268 + 600

= 1 868

  1. b) 475 + 268 + 732

= 745 + (268 + 732)

= 745 + 1 000

= 1745

  1. c) 1 295 + 105 + 1 460

= 1 400 + 1 460

= 2 860

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. a) 168 + 2 080 + 32
  2. b) 87 + 94 + 13 + 6
  3. c) 121 + 85 + 115 + 469

Giải

  1. a) 168 + 2 080 + 32

= (168 + 32) + 2 080 = 200 + 2080 = 2280

87 + 94 + 13 + 6

= (87 + 13) + (94 + 6)

= 100 + 100

= 200

121 + 85 + 115 + 469

= (121 + 469) + (85 + 115)

= 590 + 200

= 790

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn trường tiểu học thành công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển)

Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển)

Đáp số: 2766 quyển vở

Câu 2: Một ô tô cứ đi 12km thì tiêu hao hết 1l xăng, giá triền 1l xăng là 7500 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 180 km.

Giải:

Số lít xăng tiêu hao khi ô tô đi quãng đường dài 180 km là:

180 : 12 = 15(l)

Số tiền phải mua xăng là:

7500 x 15 = 112500 (đồng)

Đáp số: 112500 đồng

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?

Giải:

Tuần sau cửa hàng bán được:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được:

319 + 395 = 714 (m)

Cả hai tuần có số ngày là:

7 × 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số : 51 m vải

Câu 2: Một hộp bánh giá 24 000 đồng và một chai sữa giá 9 800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?

Giải:

Số tiền mua 2 hộp bánh là:

24 000 x 2 = 48 000 (đồng)

Số tiền mua 6 chai sữa là:

9 800 x 6 = 58 800 (đồng)

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:

48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng)

Số tiền mẹ có lúc đầu là:

93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng)

Đáp số: 200 000 đồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay