Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

BÀI 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Viết theo mẫu:

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

5

7

2

5

45725

Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm

6

0

4

0

5

  
     

25006

 
      

Hai mươi nghìn không trăm linh hai

Trả lời:

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

5

7

2

5

45725

Bốn mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi lăm

6

0

4

0

5

60405

Sáu mươi nghìn bốn trăm linh năm

2

5

0

0

6

25006

Hai mươi năm nghìn không trăm linh sáu

2

0

0

0

2

20002

Hai mươi nghìn không trăm linh hai

 

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

  1. a) Số “Hai trăm mười hai” viết là:
  2. 20012 ………
  3. 212 ………
  4. b) Số 10 021 đọc là:
  5. Một trăm hai mươi mốt ……….
  6. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt……….

Trả lời:

  1. a) A. 20012 (S)
  2. 212 (Đ)
  3. b) A. Một trăm hai mươi mốt (S)
  4. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt (Đ)

Câu 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu : 45725 = 40000 + 5000 + 700 + 20 + 5

  1. a) 60405 = …………. + …………+ ……….+…….+…..
  2. b) 25006 = …………. + …………+ ……….+…….+…..
  3. c) 20002 = …………. + …………+ ……….+…….+…..

Trả lời:

  1. a) 60405 = 60000 + 400 + 5
  2. b) 25006 = 20000 + 5000 + 6
  3. c) 20002 = 20000 + 2

2. THÔNG HIỂU ( 6 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

  1. a) 54637 + 28245
  2. b) 54637 – 28245
  3. c) 4517 x 4
  4. d) 34875 : 3

Trả lời:

a)

b)

c)

d)

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

  1. a) 50607 + 9408
  2. b) 12000 – 9408
  3. c) 2163 x 6
  4. d) 49275 : 5

Trả lời:

a)

b)

c)

d)

Câu 3: Khoanh vào số lớn nhất:

  1. a) 57 642; 56724; 57 462; 56 427; 57624
  2. b) 47 322: 34 545; 45 324; 9 234; 32 453
  3. c) 65 446; 54 542; 81 226; 57 655; 57 334

Trả lời:

  1. a) 57 642
  2. b) 47 332
  3. c) 81 226

Câu 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

  1. a) 57 642; 56724; 57 462; 56 427; 57624
  2. b) 47 322: 34 545; 45 324; 9 234; 32 453
  3. c) 65 446; 54 542; 81 226; 57 655; 57 334

Trả lời:

  1. a) 56 427; 56 724; 57 462; 57624; 57 642.
  2. b) 9 234; 32 453; 34 545; 45 324; 47 322
  3. c) 54 542; 57 334; 57 655; 65 446; 81 226.

Câu 5: Tính giá trị biểu thức:

  1. a) 7500 – 1500 x 5
  2. b) (7500 – 1500) x 5
  3. c) 2005 + 2005 : 5
  4. d) 2005 x 2 : 5

Trả lời:

  1. a) 7500 – 1500 x 5 = 7500 – 7500 = 0
  2. b) (7500 – 1500) x 5 = 6000 x 5 = 30000
  3. c) 2005 + 2005 : 5 = 2005 + 401 = 2406
  4. d) 2005 x 2 : 5 = 4010 : 5 = 802

Câu 6: Tìm x:

  1. a) x – 417 = 6384
  2. b) x + 725 = 1209
  3. c) x 5 = 4045
  4. d) x : 6 =1427

Trả lời:

  1. a) x – 417 = 6384

x = 6384 + 417

x = 6801

  1. b) x + 725 = 1209

x = 1209 - 725

x = 484

  1. c) x 5 = 4045

x = 4045 : 5

x = 809

  1. d) x : 6 = 1427

x = 1427 x 6

x = 8562

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.

  1. a) Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
  2. b) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.

Trả lời:

a)

Chiều dài hình chữ nhật là:

6 × 2 = 12 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(12 + 6) x 2 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 6 = 72 (cm2)

b)

Độ dài cạnh hình vuông là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: a) 36cm và 72cm2;

  1. b) 81cm2.

Câu 2: Tính thuận tiện:

  1. a) 15 × 768 + 232 × 15
  2. b) 11 × 2000 – 2000

Trả lời:

  1. a) 15 × 768 + 232 × 15

= 15 × (768 + 232)

= 15 × 1000

= 15000

  1. b) 11 × 2000 − 2000

= 2000 × (11 - 1)

= 2000 × 10 = 20000

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm và chiều rộng bằng 5cm. Chu vi của 5 hình chữ nhật như vậy là?

Trả lời:

Chu vi của hình chữ nhật là:

(8 + 5) × 2 = 26 (m)

Chu vi của 5 hình chữ nhật là:

26 × 5 = 130 (m)

Đáp số: 130m

Câu 4: Một nhà máy sản xuất trong 5 ngày được 10 520 chiếc xe đạp. Vậy trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được ..... chiếc xe đạp. Biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

Trả lời:

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số xe đạp là:

10 520 : 5 = 2104 (chiếc)

Trong sáu ngày, nhà máy đó sản xuất được số xe đạp là:

2104 x 6 = 12624 (chiếc)

Đáp số: 12624 chiếc

Câu 5: Mẹ đi chợ mua 11 kg 600 g gạo tẻ và 12 kg gạo nếp. Khối lượng gạo tẻ ít hơn khối lượng gạo nếp số gam là?

Trả lời:

Đổi : 11kg600g = 11600g

         12kg = 12000g

Khối lượng gạo tẻ ít hơn khối lượng gạo nếp là:

12000 – 11600 = 8400 (g)

Đáp số: 400 g

Câu 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 10 016 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

Trả lời:

Cửa hàng có tổng số viên bi là:

10 016 x 5 = 50080 (viên bi)

Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là

50080 : 4 = 12520 ( viên bi)

Đáp số: 12520 viên bi

Câu 7: Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

Trả lời:

Ba kho có tất cả số lít dầu là:

12000 x 3 = 36000 (l)

Ba kho đó còn lại số lít dầu là:

36000 – 21000 = 15000 (l)

Đáp số : 15000 lít dầu

4. VẬN DỤNG CAO ( 3 câu)

Câu 1: Trong dịp tết Trung thu, một nhà máy bánh kẹo sản xuất được 20 150 chiếc bánh. Người ta đóng số bánh đó vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh. Hỏi đóng được bao nhiêu hộp bánh như vậy và còn thừa mấy chiếc bánh?

Trả lời:

Người ta đóng được số hộp bánh là:

20150 : 6 = 3358 (hộp)  dư 2

Đáp số : 3 358 hộp và dư 2 cái bánh.

Câu 2: Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

Trả lời:

Số thùng ít nhất cần để xếp hết số quả dưa lưới đó là:

12 437 : 8 = 1554 (thùng) dư 5

5 quả còn lại xếp vào một thùng nữa, vậy phải cần ít nhất 1555 thùng để xếp hết số quả dưa lưới trên.

Đáp số: 1555 thùng

Câu 3: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là?

Trả lời:

Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo bởi các số trên là: 53 210

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo bởi các số trên là: 10 235

Tổng của hai số trên là:

53 210 + 10 235 = 63 445

Đáp số: 63 445

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay