Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐBÀI 12: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI LỚP TRIỆU(17 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
(17 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Đọc các số sau
- a) 431 435 745
- b) 264 284 265
- c) 32 745 273
- d) 6 186 537
Giải
- a) 431 435 745: Bốn trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn bảy trăm bốn mươi lăm
- b) 264 284 265: Hai trăm sáu mươi tư triệu hai trăm tám mươi tư nghìn hai trăm sáu mới lăm
- c) 32 745 273: Ba mươi hai triệu bảy trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm bảy mươi ba
- d) 6 186 537: Sáu triệu một trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm ba mươi bảy
Câu 2: Chữ số 6 trong các chữ số sau thuộc hàng nào, lớp nào
- a) 172 643 291
- b) 235 715 672
- c) 726 004 837
- d) 697 520 000
Giải
- a) 172 643 291: chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn
- b) 235 715 672: chữ số 6 ở hàng trăm, lớp đơn vị
- c) 726 004 837: chữ số 6 ở hàng triệu, lớp triệu
- d) 697 520 000: chữ số 6 ở hang trăm triệu, lớp triệu
Câu 3: Đọc các số sau
- a) 635 735 047
- b) 1 000 000 000
- c) 86 750 875
- d) 7 730 641
Giải
- a) 635 735 047: Sáu trăm ba mươi lăm triệu bảy trăm ba mươi lăm nghìn không trăm bốn mươi bảy
- b) 1 000 000 000: Một tỉ
- c) 86 750 875: Tám mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi nghìn tám trăm bảy mươi lăm
- d) 7 730 641: Bảy triệu bảy tram ba mươi nghìn sáu trăm bốn mươi mốt
Câu 4: Tìm các chữ số thuộc lớp nghìn trong các số sau
- a) 738 635 849
- b) 846 745 963
- c) 836 201 937
- d) 197 735 911
Giải
- a) 738 635 849
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 6, 3, 5
- b) 846 745 963
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 7, 4, 5
- c) 836 201 937
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 2, 0, 1
- d) 197 735 911
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 7, 3, 5
Câu 5: Tìm các chữ số thuộc lớp triệu trong các số sau
- a) 745 377 497
- b) 927 926 084
- c) 194 972 810
- d) 435 074 286
Giải
- a) 745 377 497
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 7, 4, 5
- b) 927 926 084
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 9, 2, 7
- c) 194 972 810
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 1, 9, 4
- d) 435 074 286
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 4, 3, 5
Câu 6: Tìm các chữ số thuộc lớp đơn vị trong các số sau
- a) 243 936 630
- b) 737 724 824
- c) 196 306 945
- d) 643 610 271
Giải
- a) 243 936 630
Các chữ số thuộc lớp đơn vị : 6, 3, 0
- b) 737 724 824
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 8, 2, 4
- c) 196 306 945
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 9, 4, 5
- d) 643 610 271
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 2, 7, 1
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong các số sau
- a) 275 697 931
- b) 673 892 028
- c) 536 873 018
- d) 368 910 387
Giải
- a) 275 697 931: chữ số 6 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600 000
- b) 673 892 028: chữ số 6 nằm ở hàng trăm triệu nên có giá trị là 600 000 000
- c) 536 873 018: chữ số 6 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000
- d) 368 910 387: chữ số 6 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 60 000 000
Câu 2: Viết số thành tổng theo mẫu
28 004 800 = 20 000 000 + 8 000 000 + 4 000 + 800
- a) 54 364 836
- b) 13 867 000
- c) 4 836 231
- d) 353 836 142
Giải
- a) 54 364 836 = 50 000 000 + 4 000 000 + 300 000 + 60 000 + 4 000 + 800 + 30 + 6
- b) 13 867 000 = 10 000 000 + 3 000 000 + 800 000 + 60 000 + 7 000
- c) 4 836 231 = 4 000 000 + 800 000 + 30 000 + 6 000 + 200 + 30 + 1
- d) 353 836 142
= 300 000 000 + 50 000 000 + 3 000 000 + 800 000 + 30 000 + 6 000 + 100 + 40 + 2
Câu 3: Viết các số sau
- a) Bốn mươi triệu ba trăm nghìn bảy trăm hai mươi
- b) Sáu trăm năm mươi tư triệu không trăm mười lăm nghìn
- c) Tám trăm linh sáu triệu ba trăm linh hai nghìn bốn trăm
- d) Bảy tỉ
Giải
- a) Bốn mươi triệu ba trăm nghìn bảy trăm hai mươi: 40 300 720
- b) Sáu trăm năm mươi tư triệu không trăm mười lăm nghìn: 654 015 000
- c) Tám trăm linh sáu triệu ba trăm linh hai nghìn bốn trăm: 806 302 400
- d) Bảy tỉ: 7 000 000 000
Câu 4: Viết các số, biết số đó gồm
- a) 6 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục, 5 đơn vị
- b) 9 chục triệu, 4 nghìn, 4 trăm, 3 chục
- c) 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 trăm, 2 đơn vị
- d) 8 tỉ, 7 trăm triệu
Giải
- a) 6 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục, 5 đơn vị: 6 600 045
- b) 9 chục triệu, 4 nghìn, 4 trăm, 3 chục: 90 004 430
- c) 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 trăm, 2 đơn vị: 507 030 202
- d) 8 tỉ, 7 trăm triệu: 8 700 000 000
Câu 5: Viết số thành tổng theo mẫu
28 004 800 = 20 000 000 + 8 000 000 + 4 000 + 800
- a) 86 200 007
- b) 7 308 805
- c) 7 308 805
- d) 8 705 003
Giải
- a) 86 200 007 = 80 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 7
- b) 7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
- c) 7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
- d) 8 705 003 = 8000 000 + 700 000 + 5000 + 3
Câu 6: Giá trị của chữ số 6 trong các số sau
- a) 33 694 779
- b) 890 876 321
- c) 645 835 937
- d) 36 464 321
Giải
- a) 33 694 779: chữ số 6 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị bằng 600 000
- b) 890 876 321: chữ số 6 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị bằng 6 000
- c) 645 835 937: chữ số 6 nằm ở hàng trăm triệu nên có giá trị bằng 600 000 000
- d) 36 424 321: chữ số 6 nằm ở hàng triệu nên có giá trị bằng 6 000 000
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Viết các số tròn triệu có bảy chữ số.
Giải
Các số tròn triệu có bảy chữ số là: 1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000; 8 000 000; 9 000 000.
Câu 2: Tìm số có 7 chữ số trong đó các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau, các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị, chữ số ở lớp triệu là số lẻ bé nhất có 1 chữ số
Giải
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 97
Các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số chẵn lớn nhất có hai chữ số nên lớp đơn vị là 097
Các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị nên số ở lớp nghìn là 97 2 = 194
Chữ số ở triệu là số lẻ bé nhất có 1 chữ số nên chữ số hàng triệu là 1
Vậy số cần tìm là 1 194 097
Câu 3: Từ các số 3, 1, 6, 4, 5, 0, 8 ta viết được bao nhiêu số đều có 7 chữ số giống nhau
Giải
Từ các số 3, 1, 6, 4, 5, 0, 8 ta viết được bao nhiêu số đều có 7 chữ số giống nhau là: 1 111 111; 3 333 333; 4 444 444; 5 555 555; 6 666 666; 8 888 888
Nên t viết được 6 số có 6 chữ số giống nhau từ các số đã cho
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 199 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Giải
Số các số có một chữ số là:
(9 - 1) : 1 + 1 = 9 (số)
Số các số có hai chữ số là:
(99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Số các số có ba chữ số là:
(199 - 100) : 1 + 1 = 100 (số)
Cần viết số chữ số là
9 x 1 + 90 x 2 + 100 x 3 = 489 (chữ số)
Đáp số: 489 chữ số
Câu 2: Tìm số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 56
Giải
Số lớn nhất có 6 chữ số là 999 999. Số 999 999 có tổng các chữ số là 54.
Mà 54 < 56. Vậy số cần tìm có 7 chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng triệu là 1 thì tổng các chữ số của 6 hàng là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 56 − 1=55.
(Loại vì số lớn nhất có 6 chữ số có tổng các chữ số bằng 54)
- Nếu chữ số hàng triệu là 2 thì tổng các chữ số của 6 hàng là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 56 – 2 = 54.
Mà số có 6 chữ số có tổng các chữ số bằng 54 chỉ có số 999 999.
Số cần tìm là 2 999 999.
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu