Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
BÀI 10: SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. SỐ 1 000 000
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đọc các số sau
- a) 324 212
- b) 146 297
- c) 247 802
- d) 500 732
Giải
- a) Ba trăm hai mươi bốn nghìn hai tăm mười hai
- b) Một trăm bốn mươi sáu nghìn hai trăm chín mươi bảy
- c) Hai trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm linh hai
- d) Năm trăm nghìn bảy trăm ba mươi hai
Câu 2: Chữ số 2 trong các chữ số sau thuộc hàng nào
- a) 132 643
- b) 235 715
- c) 720 004
- d) 596 520
Giải
- a) 132 643: hàng nghìn
- b) 235 715: hàng trăm nghìn
- c) 720 004: hàng chục nghìn
- d) 596 520: hàng chục
Câu 3: Đọc các số sau
- a) 536 863
- b) 173 926
- c) 198 927
- d) 720 006
Giải
- a) Năm trăm ba mươi sáu nghìn tám trăm sáu mươi ba
- b) Một trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm hai mươi sáu
- c) Một trăm chín mươi tám nghìn chín trăm hai mươi bảy
- d) Bảy trăm hai mươi nghìn không trăm linh sáu
Câu 4: Chữ số 4 và 3 trong các số sau thuộc hàng nào
- a) 345 775
- b) 524 365
- c) 483 062
- d) 638 402
Giải
- a) 345 775: chữ số 4 ở hàng chục nghìn và chữ số 3 ở hàng trăm nghìn
- b) 524 365: chữ số 4 ở hàng nghìn và chữ số 3 ở hàng trăm
- c) 483 062: chữ số 4 ở hàng trăm nghìn và chữ số 3 ở hàng nghìn
- d) 638 402: chữ số 4 ở hàng trăm và chữ số 3 ở hàng chục nghìn
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Viết các số sau
- a) Số chín trăm nghìn ba trăm sáu mươi.
- b) Số ba trăm tám mươi tám nghìn không trăm mười.
- c) Số ba trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm linh một.
- d) Số hai trăm linh bảy nghìn ba trăm mười một
Giải
- a) Số chín trăm nghìn ba trăm sáu mươi: 900 360
- b) Số ba trăm tám mươi tám nghìn không trăm mười: 388 010
- c) Số ba trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm linh một: 371 601
- d) Số hai trăm linh bảy nghìn ba trăm mười một: 207 310
Câu 2: Viết số thành tổng theo mẫu
478 903 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 900 + 3
- a) 635 937
- b) 753 926
- c) 526 937
- d) 502 104
Giải
- a) 635 937 = 600 000 + 30 000 + 5 000 + 900 + 30 + 7
- b) 753 926 = 700 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 20 + 6
- c) 526 937 = 500 000 + 20 000 + 6 000 + 900 + 30 + 7
- d) 502 104 = 500 000 + 2 000 + 100 + 4
Câu 3: Điền vào dấu chấm
- a) Số 542 724 gồm … trăm nghìn, 4 chục nghìn, … nghìn, … trăm, … chục, 4 đơn vị
- b) Số 924 576 gồm … trăm nghìn, … chục nghìn, 4 nghìn, … trăm, 7 chục, … đơn vị
- c) Số 524 926 gồm 5 trăm nghìn, … chục nghìn, … nghìn, 9 trăm, … chục, … đơn vị
- d) Số 927 304 gồm … trăm nghìn, … chục nghìn, 7 nghìn, … trăm, … chục, 4 đơn vị
Giải
- a) Số 542 724 gồm 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 4 đơn vị
- b) Số 984 576 gồm 9 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị
- c) Số 524 921 gồm 5 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị
- d) Số 927 314 gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị
Câu 4: Viết các số sau
- a) Ba trăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu
- b) Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm
- c) Một trăm mười nghìn hai trăm mười
- d) Một triệu
Giải
- a) Ba trăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu viết là: 300456
- b) Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm viết là: 700005
- c) Một trăm mười nghìn hai trăm mười viết là: 110210
- d) Một triệu viết là: 318200
Câu 5: Viết số thanh tổng theo mẫu
542 836 = 500 000 + 40 000 + 2 000 + 800 + 30 + 6
- a) 254 825
- b) 725 197
- c) 628 103
- d) 204 163
Giải
- a) 254 825 = 200 000 + 50 000 + 4 000 + 800 + 20 + 5
- b) 725 197 = 700 000 + 20 000 + 5 000 + 100 + 90 + 7
- c) 628 103 = 600 000 + 20 000 + 8 000 + 100 + 3
- d) 204 163 = 200 000 + 4 000 + 100 + 60 + 3
Câu 6: Điền vào dấu chấm
- a) Số 274 836 gồm … trăm nghìn, 7 chục nghìn, … nghìn, … trăm, … chục, 6 đơn vị
- b) Số 972 635 gồm … trăm nghìn, … chục nghìn, 2 nghìn, … trăm, 3 chục, … đơn vị
- c) Số 286 524 gồm 2 trăm nghìn, … chục nghìn, … nghìn, 5 trăm, … chục, … đơn vị
- d) Số 128 732 gồm … trăm nghìn, … chục nghìn, 8 nghìn, … trăm, … chục, 2 đơn vị
Giải
- a) Số 274 836 gồm 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 4 nghìn, 8 trăm, 3 chục, 6 đơn vị
- b) Số 972 635 gồm 9 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 5 đơn vị
- c) Số 286 524 gồm 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 4 đơn vị
- d) Số 128 732 gồm 1 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 3 chục, 2 đơn vị
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Từ các số 3, 8, 5, 4, 7, 6 ta viết được bao nhiêu số đều có 6 chữ số giống nhau?
Giải
Từ các số 3, 8, 5, 4, 7, 6 ta viết được các số đều có 6 chữ số giống nhau là:
333 333, 888 888, 555 555, 444 444, 777 777, 666 666
Nên ta viết được 6 số có 6 chữ số giống nhau từ các số đã cho.
Câu 2: Viết các số sau
- a) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau
- b) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau
- c) Số liền sau số lớn nhất có sáu chữ số
- d) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số
Giải
- a) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654
- b) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau: 102 345
- c) Số liền sau số lớn nhất có sáu chữ số: 1 000 000
- d) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: 999 998
Câu 3: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110 000
Giải
Vì các số tròn nghìn có ba chữ số tận cùng đều là chữ số 0 và các số đó là số có sáu chữ số, bé hơn 110000 nên các số đó là : 100000; 101000; 102000 ; 103000 ; 104000 ; 105000 ; 106000 ; 107000; 108000 ; 109000
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53.
Giải
Vì 53: 9 =5 (dư 8), do đó các số có sáu chữ số có tổng các chữ số bằng 53 phải có năm chữ số 9 và một chữ số 8. Các số cần tìm là
899 999 ; 989 999 ; 998 999 ; 999 899; 999 989; 999 998.
Câu 2: Tìm số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 48
Giải
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999. Số 99999 có tổng các chữ số là 45.
Mà 45 < 48. Vậy số cần tìm có 6 chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48 – 1 = 47.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,v
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48 – 2 = 46.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48 – 3 = 45.
Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99 999.
Số cần tìm là 399 999.
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 10: Số có 6 chữ số. Số 1000000