Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 35: Ôn tập hình học

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 35: Ôn tập hình học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I

BÀI 35: ÔN TẬP HÌNH HỌC

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:

  1. a) Các cạnh song với nhau;
  2. b) Các cạnh vuông góc với nhau.

Giải

  1. a) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng DC song song với nhau
  2. b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AD vuông góc với nhau.
  3. c) Đoạn thẳng AD và đoạn thẳng DC vuông góc với nhau

Câu 2: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:

  1. a) Đoạn thẳng song song với AB;
  2. b) Đoạn thẳng vuông góc với BC.

Giải

  1. a) Đoạn thẳng DE song song với AB
  2. b) Đoạn thẳng CD vuông góc với BC

Câu 3: Hãy vẽ một hình vuông có cạnh dài 3cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó?

Giải

Vẽ hình vuông theo các bước sau:

Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm.

Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C.

Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm; CB = 3cm.

Nối A với B ta được hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm.

Chu vi hình vuông ABCD là:

3 × 4 = 12 (cm)

Diện tích hình vuông ABCD là:

3 × 3 = 9 (cm2)

    Đáp số : Chu vi : 12cm ;

        Diện tích : 9cm2.

Câu 4: Đúng ghi Đ; sai ghi S.

  1. a) Chu vi vi hình 1 bằng chu vi hình 2.
  2. b) Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.
  3. c) Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.
  4. d) Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.

Giải

Chu vi hình 1 là :

(4 + 3) × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình 1 là :

4 × 3 = 12 (cm2)

Chu vi hình 2 là :

3 × 4 = 12(cm)

Diện tích hình 2 là :

3 × 3 = 9(cm2)

Vậy câu a, b, c là sai, ta ghi S vào ô trống; câu d) là đúng, ta ghi Đ vào ô trống.

Câu 5: Tính chu vi và diện tích của hình vuông cạnh 4 cm.

Giải

Chu vi của hình vuông là:

4  4 = 16 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

4  4 = 16 (cm2 )

Đáp số: 16 cm ; 16 cm2

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng bằng  chiều dài.

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

 Giải

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

6  = 4 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(6 + 4)  2 = 20 (cm)

Diện tích của hình chữ nhất đó là:

6  4 = 24 (cm2 )

Đáp số: 20 cm ; 24 cm2

Câu 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng — độ dài đáy.

Tính diện tích của hình bình hành đó.

Giải

Diện tích của hình bình hành đó là:

18  18 = 324 (cm2 )

Đáp số: 324 cm2

Câu 3: Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 20 cm, độ dài đường chéo BD bằng  độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Giải

Độ dài đường chéo BD là:

20  = 12 (cm)

Diện tích hình thoi ABCD là:

20  12 : 2 = 120 (cm2 )

Đáp số: 120 cm2

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Tính chiều dài của hình chữ nhật.

Giải

Theo đề bài, chu vi của hình chữ nhật là 24 m.

Chiều dài của hình chữ nhật là:

24 : 2 – 16 =

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16 m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24 m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Giải

Chu vi của hình vuông là:

24  4 = 96 (m)

Theo đề bài, chu vi của hình chữ nhật bằng chu vi của  hình vuông là 96 m.

Chiều dài của hình chữ nhật là:

96 : 2 – 16 = 32 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

32 16 = 512 (m2 )

Đáp số: 512 m2

Câu 2: Mảnh vườn nhà em hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?

Giải:

Diện tích mảnh vườn là:

50  30 = 1 500 (m2 )

Trên bản đồ, diện tích mảnh vườn đó là:

1 500 : 500 = 3 (m2 )

                   = 30 000 cm2

Đáp số: 30 000 cm2

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60 cm và chiều dài hơn chiều rộng 18 cm. Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tính chu vi của hình vuông MNPQ.

Giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(30 + 18) : 2 = 24 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

24 – 18 = 6 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

24  6 = 144 (cm2 )

Theo đề bài, diện tích của hình vuông là 144 cm2

  • Độ dài cạnh của hình vuông là: 12 cm.

Chu vi của hình vuông là:

12  4 = 48 (cm)

Đáp số: 48 cm.

Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Giải:

 hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là

           ( 93 + 3 x 3 ) : 3 = 34

ta có sơ đồ

chiều dài   <----------><----------34>--------->

chiều rộng <----------><

       chiều rộng hcn là 

                 34 : ( 3 - 1 ) x 1 = 17 ( cm )

       chiều dài hcn là 

                  17 x 3 = 51 ( cm )

        diện tích hcn là

                   17 x 51 = 867 ( cm2 )

                              Đ/S : 867 cm2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay