Đáp án Công nghệ 7 kết nối tri thức Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

File đáp án Công nghệ 7 kết nối tri thức Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

I. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

Câu 1:  Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.

Trả lời:

  • Hình 10.1a: Cho vật nuôi ăn
  • Hình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ
  • Hình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôi
  • Hình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôi

 

Câu 2: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?

Trả lời:

Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng vật nuôi bị ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, sức đề kháng bệnh năng suất và chất lượng thịt của vật nuôi

  • Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.
  • Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:
    • Thiếu hụt hoặc mất cân đối Ca, P ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bộ xương;
    • Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật yếu chân, đi lại khó khăn;
    • Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da, gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh;
    • Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém
    • Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sựtổng hợp kích tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ trứng cũng như tiết sữa giảm sút.

II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI NON

Câu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.

Trả lời:

  • Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
  • Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.

III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG

Câu 1: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống

Trả lời:

Khám phá:

Ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống:

  • Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.
  • Biện pháp: 
    • Cho thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm
    • Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
    • Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
    • Tắm chải và vận động thường xuyên
    • Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

 

Câu 2: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.

Trả lời:

  • Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:
  • Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốt

IV. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN

Câu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.

Trả lời:

  • Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.
  • Biện pháp:
    • Giai đoạn hậu bị: cho vật nuôi ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá béo sẽ đẻ tốt; với gia cầm, ngoài hạn chế ăn còn phải hạn chế ánh sáng để chúng không đẻ quá sớm khi cơ thể còn quá bé.
    • Giai đoạn có chửa: cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. (con cái không được quá béo hoặc quá gầy)
    • Giai đoạn đẻ và nuôi con (tiết sữa) cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để chúng tiết sữa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:

Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...

Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ

Cần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.

Trả lời:

(1). kháng thể

(2). tập cho vật nuôi non ăn sớm

(3). phòng bệnh

Câu 2: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?

Trả lời:

Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành và vật nuôi non:

  • Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
  • Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.

=> Sức đề kháng của vật nuôi non kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

Câu 3: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.

Trả lời:

Tiêu chí so sánh

Vật nuôi non

Vật nuôi đực giống

Vật nuôi cái sinh sản

Biện pháp nuôi  dưỡng

●        Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

●        Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

●        Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

●        Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

●        Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

●        Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy

●        Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

●        Tắm chải và vận động thường xuyên.

●        Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

Chia thành 3 giai đoạn:

Giai đoạn hậu bị:

●        Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.

●        Cho vật nuôi vận động thường xuyên

Giai đoạn mang thai:

●        Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);

●        Thường xuyên tắm chải;

●        Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.

Giai đoạn đẻ và nuôi con:

●        Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em và cho biết những công việc nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân và đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

Trả lời:

- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đã làm tốt:

  • Nhập con giống từ các cơ sở uy tín, an toàn dịch bệnh, không sử dụng các con giống không rõ nguồn gốc,… góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh bùng phát, lây lan.
  • Ứng dụng chế phẩm vi sinh giúp tăng sức đề kháng, giảm khẩu phần thức ăn, hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, khử mùi hôi, nâng cao sản lượng, chất lượng và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi trên thị trường.
  • Chăn nuôi an toàn theo hướng VietGAP, chăn nuôi hữu cơ.

- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi chưa làm tốt:

  • Người dân còn thiếu kiến thức an toàn sinh học trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
  • Còn chủ quan, lơ là, chưa có biện pháp chủ động trong việc chăm sóc vật nuôi khi thời tiết rét đậm, rét hại hoặc nắng nóng bất thường.
  • Việc vệ sinh chuồng nuôi chưa được thực hiện thường xuyên và đúng cách.

- Đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:

  • Tăng cường các công tác tuyên truyền, phổ cập kiến thức cho người chăn nuôi trên địa bàn về các kĩ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
  • Khuyến khích cơ sở chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, quy trình chăn nuôi VietGAP trong nông hộ.
  • Thường xuyên kiểm tra điều kiện vệ sinh chuồng trại của các cơ sở chăn nuôi.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án công nghệ 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay