Đáp án Địa lí 9 chân trời Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

File đáp án Địa lí 9 chân trời sáng tạo Bài 1. Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo

BÀI 1. DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Việt Nam là một quốc gia đông dân, nhiều dân tộc, cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính có sự thay đổi. Hiện nay, các dân tộc ở nước ta phân bổ ra sao? Cơ cấu dân số có sự thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn chi tiết:

Phân bố dân tộc ở Việt Nam:

Theo số lượng

- Dân tộc Kinh: chiếm đa số với hơn 85% dân số, phân bố rộng khắp cả nước.

- 54 dân tộc còn lại: chiếm 14,7% dân số, sinh sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên.

Theo khu vực

- Vùng đồng bằng sông Hồng: tập trung đông dân tộc Kinh.

- Vùng núi phía Bắc: có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, phân bố theo từng địa hình, khí hậu.

- Vùng Trung Bộ: có sự đan xen giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số.

- Vùng Tây Nguyên: có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống với bản sắc văn hóa độc đáo.

Theo giới tính

- Nam giới: 49,8%

- Nữ giới: 50,2%

Theo độ tuổi

- Nhóm tuổi dưới 15: 23,5%

- Nhóm tuổi từ 15-64: 72,2%

- Nhóm tuổi 65 trở lên: 4,3%

1. Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.

Hướng dẫn chi tiết:

- Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam

- Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian

- Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc

2. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Câu hỏi 1: Dựa vào bảng 1.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Hướng dẫn chi tiết:

Tỷ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, số dân vẫn có sự gia tăng về quy mô, có sự khác biệt về tỷ lệ gia tăng giữa các vùng thành thị, nông thôn

Câu hỏi 2: Dựa vào các bảng 1.2, 1.3 và thông tin trong bài, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới tính của dân cư nước ta.

Hướng dẫn chi tiết:

Cơ cấu dân số của Việt Nam có những đặc điểm sau:

Theo tuổi:

- Nhóm tuổi 15-64: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dân số.

- Nhóm tuổi 65 trở lên: Tỷ trọng đang tăng dần, cho thấy xu hướng già hoá dân số.

Theo giới tính:

- Nữ giới: Chiếm 50,2% dân số.

- Nam giới: Chiếm 49,8% dân số (dữ liệu năm 2021).

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có tình trạng mất cân bằng giới tính trong một số nhóm dân số, đặc biệt là ở nhóm sơ sinh, với tỷ lệ 100 bé gái có đến 121 bé trai. Nguyên nhân cho tình trạng này có thể là do việc thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình, cùng với sự phát triển của y tế và giáo dục.

3. Phân hoá thu nhập theo vùng

Câu hỏi: Dựa vào bảng 1.4 và thông tin trong bài, hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.

Hướng dẫn chi tiết:

Thu nhập bình quân có sự gia tăng rõ rệt qua các năm, tuy nhiên có sự phân hoá rõ rệt giữa các khu vực

LUYỆN TẬP

Câu 1: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1999 - 2021.

Hướng dẫn chi tiết:

Câu 2: Dựa vào bảng 1.4, hãy sắp xếp thứ tự từ cao đến thấp về thu nhập bình quân đầu người tháng của các vùng ở nước ta năm 2014 và 2021. Nhận xét.

Hướng dẫn chi tiết:

Theo năm 2014:

Đông Nam Bộ > Đồng bằng sông Hồng > Đồng bằng sông Cửu Long > Tây Nguyên > Bắc Trung Bộ và duyên hải > Trung du và miền núi Bắc Bộ

Theo năm 2021:

Đông Nam Bộ > Đồng bằng sông Hồng > Đồng bằng sông Cửu Long > Bắc Trung Bộ và duyên hải > Tây Nguyên > Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về hiện trạng mất cân bằng giới tinh khi sinh ở địa phương em sinh sống.

Hướng dẫn chi tiết:

Thực trạng: Theo Chi cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình Hà Nội, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Hà Nội vẫn ở mức cao với 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái, trong đó có 5 quận, huyện ở mức rất cao, trên 120 trẻ trai/100 trẻ gái như: Ba Đình, Hà Đông, Quốc Oai, Thanh Oai, Thường Tín. Tổng Cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Bộ Y tế) cho biết tỉ số giới tính khi sinh phản ánh sự cân bằng giới tính của số bé trai và bé gái khi được sinh ra. Tỉ số này ở mức sinh học thông thường là 104-107 bé trai/100 bé gái. Tổng Điều tra dân số năm 2020 do Tổng cục Thống kê thực hiện cho thấy tỉ lệ giới tính khi sinh là 112,1 bé trai/100 bé gái, năm 2019 là 111,5. Năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam khoảng 113,7 trẻ trai trên 100 bé gái, được lãnh đạo Tổng Cục Dân số đánh giá là "nghiêm trọng". Đáng chú ý, ở một số địa phương, chênh lệch giới tính khi sinh cao hơn mức bình quân cả nước, như Sơn La 117 bé trai/100 bé gái, Nghệ An là 116,6.

Dự đoán: Việt Nam sẽ thừa 1,5 triệu nam giới từ 15 đến 49 tuổi vào năm 2034, riêng năm 2019 cả nước bị thiếu hụt 45.900 bé gái. Về lâu dài, hậu quả nghiêm trọng như thiếu phụ nữ làm tăng áp lực kết hôn sớm đối với trẻ gái, phải bỏ học để lập gia đình, có thể tăng nhu cầu mại dâm dẫn đến nạn buôn bán phụ nữ tăng.

Giải pháp:

Sở Y tế Hà Nội cũng đặt mục tiêu khống chế tốc độ gia tăng tỉ số giới tính khi sinh năm 2023 của thành phố không vượt quá 112 trẻ trai/100 trẻ gái. Tập trung giảm tỉ số giới tính khi sinh tại các quận/ huyện/thị xã có tỉ số giới tính khi sinh năm 2022 cao trên 112 trẻ trai/100 trẻ gái. Đồng thời, đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi nhận thức, suy nghĩ và hành vi của người dân về bình đẳng giới, nâng cao quyền của phụ nữ, trong đó tập trung vào những quận, huyện có mức chênh lệch trẻ trai cao hơn nhiều so với trẻ gái. Thời gian tới, cơ quan chức năng của thành phố tiếp tục tăng cường kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế có dịch vụ siêu âm, nạo phá thai, các cơ sở sản xuất kinh doanh sách báo về chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay